Câu hỏi trắc nghiệm môn Thanh toán quốc tế - Phần 7
Bộ đề trắc nghiệm môn Thanh toán quốc tế
Câu hỏi trắc nghiệm môn Thanh toán quốc tế - Phần 7 gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm khách quan có đáp án, giúp các bạn khái quát kiến thức đã học một cách cụ thể và có hệ thống, từ đó sẵn sàng cho bài kiểm tra hết môn, bài thi cuối năm. Mời các bạn cùng tham khảo.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Câu hỏi trắc nghiệm môn Thanh toán quốc tế - Phần 4
Câu hỏi trắc nghiệm môn Thanh toán quốc tế - Phần 5
1. Câu hỏi trắc nghiệm Thanh toán quốc tế - Phần 7
Câu 1. Nghiệp vụ acbit là:
A. Mua bán ngoại tệ giao ngay
B. Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
C. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá giao ngay
D. Kinh doanh hưởng chênh lệnh tỷ giá giao ngay và tỷ giá giao sau
Câu 2. Tại sao xuất hiện nghiệp vụ acbit?
A. Vì tỷ giá giao sau khác tỷ giá giao ngay
B. Vì tỷ giá mua chênh lệnh quá lớn với tỷ giá bán
C. Vì tỷ giá mua chênh lệnh quá bé với tỷ giá bán
D. Do tỷ giá chéo giữa các thị trường có sự chênh lệch
Câu 3. Thế nào là mua ngoại tệ chuyển khoản?
A. Mua ngoại tệ rồi chuyển ngoại tệ đi nước ngoài
B. Nộp nội tệ bằng tiền mặt để mua ngoại tệ nhưng chuyển ngoại tệ vào tài khoản
C. Trích tài khoản nội tệ hoặc tài khoản ngoại tệ này mua một ngoại tệ khác và chuyển ngay đi nước ngoài
D. Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để đổi lấy nội tệ chuyển vào tài khoản
Câu 4. Thế nào là bán ngoại tệ chuyển khoản?
A. Người bán, bán số ngoại tệ đang từ nước ngoài chuyển về
B. Bán ngoại tệ trên tài khoản để lấy tiền mặt nội tệ
C. Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để bán lấy nội tệ hoặc một ngoại tệ khác chuyển vào tài khoản
D. Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để bán lấy một ngoại tệ khác chuyển ngay đi nước ngoài
Câu 5. Khi kinh doanh acbit nhà kinh doanh phải giao dịch với bao nhiêu thị trường?
A. Giao dịch với thị trường giao dịch ngay và thị trường kì hạn
B. Giao dịch với thị trường giao ngay
C. Giao dịch với ít nhất là 2 thị trường tại 2 quốc gia
D. Giao dịch với 3 thị trường
Câu 6. Thị trường ngoại hối kỳ hạn là:
A. Thị trường phái sinh, trao đổi ngoại tệ tròng tương lai
B. Thị trường có hợp đồng chống rủi ro tỷ giá ngoại tệ
C. Thị trường ký hợp đồng tỷ giá xác định ngay nhưng chuyển giao ngoại tệ sau một kỳ hạn
D. Thị trường ký hợp đồng xác định 2 tỷ giá cho 2 thời điểm hiện tại và kỳ hạn xác định trong hợp đồng
Câu 7. Giao dịch hoán đổi Swap là:
A. Giao dịch giữa ngân hàng vơi khách hàng
B. Giao dịch có kỳ hạn từ lớn hơn 0 đến 6 tháng
C. Giao dịch giữa hại ngân hàng thương mại đổi ngoại tệ cho nhau, sau một thời gian đổi lại với tỷ giá khác được xác định trước
D. Một giao dịch kép bao gồm mua và bán có kỳ hạn, tương tự cho vay lẫn nhau trong một thời gian
Câu 8. Hợp đồng outright là gì?
A. Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay
B. Hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
C. Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa khách hàng và ngân hàng
D. Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa hại ngân hàng với nhau
Câu 9. Hợp đồng Swap là gì?
A. Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay bằng tiền mặt
B. Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay bằng chuyển khoản
C. Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa khách hàng với ngân hàng
D. Hợp đồng mua bán ngoại tệ giữa hai ngân hàng với nhau
Câu 10. Nội dung hợp đồng outright là gì?
A. Doanh nghiệp bán ngoại tệ cho ngân hàng, sau một thời gian sẽ mua lại ngoại tệ đó
B. Doanh nghiệp mua ngoại tệ của ngân hàng và sau một thời gian bán lại ngoại tệ đó
C. Doanh nghiệp mua (hoặc bán) ngoại tệ với ngân hàng nhưng sau đó không bán (hoặc không) mua lại
D. Doanh nghiệp mua (hoặc bán) ngoại tệ với ngân hàng nhưng sau một kỳ hạn bán (hoặc mua) lại
Câu 11. Nội dung chủ yếu của hợp đồng Swap là gì?
A. Hai ngân hàng hoán đổi ngoại tệ cho nhau sau hai ngày kể từ ngày thoả thuận
B. Hai ngân hàng hoán đổi một lượng ngoại tệ nhất định cho nhau, sau một thời hạn sẽ đỗ lại
C. Hai ngân hàng hoán đổi một lượng ngoại tệ cho nhau theo tỷ giá giao ngay, sau một kỳ hạn sẽ đổi lại
D. Hai ngân hàng hoán đổi một lượng ngoại tệ cho nhau theo tỷ giá giao ngay, sau một kỳ hạn đổi lại với tỷ giá khác
Câu 12. Thực hiện nghiệp vụ Swap ngân hàng có lợi gì?
A. Cả hai ngân hàng đều bán (hoặc mua) được ngoại tệ mình cần
B. Cả hại ngân hàng đều thu được lợi nhuận
C. Cả hai ngân hàng đều không phụ thuộc vào rủi ro tín dụng, không ảnh hưởng đến cân đối và khả năng vay, trả
D. Cả hai ngân hàng đều coi như cho vay lẫn nhau không phải trả nợ và đều thu được lợi nhuận như nhau
Câu 13. Điểm tỷ giá kỳ hạn là gì?
A. Chênh lệnh giữa lãi suất đồng tiền định giá và đồng tiền yết giá
B. Chênh lệch lãi suất giữa đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá
C. Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
D. Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn và lãi suất kỳ hạn
Câu 14. Công thức đơn giản tính tỷ giá kỳ hạn là:
A. Tỷ giá giao ngay công (+) lãi suất giao sau
B. Tỷ giá giao ngay công (+) lãi suất kỳ hạn
C. Tỷ giá giao ngay cộng (+) điểm kỳ hạn
D. Tỷ giá giao ngay công (+) lãi suất kỳ hạn trừ (-) lãi suất giao sau
Câu 15. Tỷ giá outright được niêm yết như thế nào?
A. Yết mức chênh lệch với tỷ giá giao ngay
B. Yết tương tự như yết tỷ giá giao ngay
C. Yết điểm tăng (+), giảm (-) bênh cạnh tỷ giá giao ngay
D. Yết điểm tỷ giá kỳ hạn cộng (+), trừ (-) điểm tỷ giá tăng, giảm
Câu 16. Tỷ giá Swap được niêm yết kiểu nào?
A. Yết phần chênh lệch theo số điểm giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
B. Yết như yết tỷ giá giao ngay
C. Yết điểm tỷ giá giao ngay, cộng (+), trừ (-) điểm tỷ giá kỳ hạn tăng hay giảm
D. Yết điểm tỷ giá kỳ hạn, cộng (+), trừ (-) điểm tỷ giá giao ngay
Câu 17. Tỷ giá kỳ hạn được xác định dựa trên cơ sở lý thuyết nào?
A. Lý thuyết tạo tiền của ngân hàng thương mại
B. Lý thuyết cân bằng lãi suất quốc tế
C. Lý thuyết lãi suất cho vay lớn hơn lãi suất tiền gửi
D. Lý thuyết lãi suất ngoại tệ bé hơn lãi suất nội tệ
Câu 18. Thuyết cân bằng lãi suất có nội dung như thế nào?
A. Lãi suất cho vay bằng lãi suất tiền gửi
B. Lãi suất nội tệ bằng lãi suất ngoại tệ
C. Lãi suất cho vay ngoại tệ bằng lãi suất tiền gửi nội tệ
D. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia được bù đắp bằng chênh lệch tỷ giá giữa 2 đồng tiền
Câu 19. Vận dụng học thuyết cân bằng lãi suất có tác dụng gì?
A. Làm cho lãi suất giữa các quốc gia không có chênh lệch
B. Làm cho lãi suất tiền gửi ngoại tệ băng lãi suất cho vay nội tệ
C. Chống sự chuyển tiền từ nước này sang nước khác
D. Hạn chế việc thu lợi nhuận do chênh lệch lãi suất
Câu 20. Niêm yết tỉ giá gồm những phương pháp nào?
A. Niêm yết tỷ giá mua tỷ giá bán
B. Niêm yết tỷ giá chính thức, tỷ giá thị trường
C. Niêm yết trực tiếp, niêm yết gián tiếp
D. Niêm yết tỷ giá đóng cửa, tỷ giá mở cửa, tỷ giá chéo
Câu 21. Về hình thức vị trí đồng tiền khi yết giá trực tiếp và gián tiếp có điểm nào giống nhau?
A. Đơn vị yết giá cố định
B. Đơn vị yết giá biến đổi
C. Đồng yết giá đứng trước
D. Đồng yết giá đứng sau
Câu 22. Một ngân hàng niêm yết tỷ giá như sau:
EUR/USD = 1,328 – 38
GBP/USD = 1,830 – 40
Khi đó người ta nói Ngân hàng niêm yết tỷ giá theo phương pháp nào?
A. Tỷ giá mua trước, tỷ giá bán sau
B. Tỷ giá bán trước, tỷ giá mua sau
C. Phương pháp niêm yết trực tiếp
D. Phương pháp niêm yết gián tiếp
Câu 23. Thị trường nào được gọi là thị trường cơ bản:
A. Tiền mặt
B. Hoán đổi
C. Giao ngay
D. Kì hạn
Câu 24. Thị trường phái sinh ra đời trên cơ sở thị trường nào?
A. Là thị trường cơ bản
B. Thị trường không cơ bản nhưng hoạt động rộng
C. Thị trường bắt nguồn từ thị trường giao ngay
D. Thị trường tiền mặt và chuyển khoản
Câu 25. Thị trường phái sinh gồm những thị trường nào?
A. Tiền mặt, chuyển khoản, kì hạn, giao ngay
B. Kì hạn, hoán đổi, giao sau, tương lai, quyền chọn
C. Không tổ chức, chuyển khoản, giao sau, quyền chọn
D. Có tổ chức, giao sau, hoán đổi
Câu 26. Căn cứ động lực phát triển thị trường người ta chia các thành viên tham gia vào những nhóm nào?
A. Các nhà kinh doanh, môi giới, đầu cơ
B. Thương mại và đầu tư; Ngân hàng thương mại; Ngân hàng TW; cá nhân và gia đình; Ngân hàng TW
C. Các ngân hàng Thương Mại; Doanh nghiệp
D. Ngân hàng thương mại; Doanh nghiệp; Môi giới; Đầu cơ
Câu 27. Căn cứ chức năng hoạt động người ta chia các thành viên thị trường ngoại hối thành những nhóm nào?
A. Các Ngân hàng, Các Doanh nghiệp
B. Các nhà kinh doanh; môi giới; Ngân hàng thương mại; Ngân hàng TW
C. Các nhà kinh doanh tiền tệ; môi giới; đầu cơ; các nhà kinh doanh acbit
D. Các nhà kinh doanh; Các Ngân hàng thương mại; Ngân hàng TW; môi giới
Câu 28. Căn cứ hình thức tổ chức người ta chia thị trường ngoại hối thành những thị trường nào?
A. Thị trường tiền mặt và thị trường chuyển khoản
B. Thị trường hoán đổi và thị trường quyền chọn
C. Thị trường có tổ chức và thị trường không tổ chức
D. Thị trường giao ngay và thị trường giao sau
Câu 29. Căn cứ nghiệp vụ kinh doanh người ta chia thị trường ngoại hối thành các thị trường nào?
A. Có tổ chức, không tổ chức
B. Tiền mặt, giao ngay, cơ bản, phái sinh
C. Tiền mặt, giao ngay, kì hạn, giao sau, hoán đổi, quyền chọn
D. Giao ngay, giao sau, hoán đổi, quyền chọn, cơ bản phái sinh
Câu 30. Tại sao phải thực hiện thanh toán quốc tế:
A. Vì còn sản xuất và lưu thông
B. Vì còn lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền tệ
C. Vì các quốc gia có chế độ tiền khác nhau
D. Vì các quan hệ giữa các nước phải thanh toán
Câu 31. Tại sao chế độ tỷ giá cố định dựa trên USD sụp đổ:
A. Vì vàng khan hiếm và lên giá liên tục
B. Vì các nước thành viên không thực hiện
C. Vì Mỹ tuyên bố USD không đổi được ra vàng
D. Vì USD mất giá liên tục
Câu 32. Niêm yết tỷ giá gồm những phương pháp nào:
A. Niêm yết tỷ giá mua, tỷ giá bán
B. Niêm yết tỷ giá chính thức và tỷ giá thị trường
C. Niêm yết tỷ giá đóng cửa, tỷ giá mở cửa, tỷ giá chéo
D. Niêm yết trực tiếp, niêm yết gián tiếp
Câu 33. Tỷ giá cố định dựa trên USD quy định như thế nào?
A. Quy định 35 USD/ounce vàng. Nếu tỷ giá đó thay đổi, Mỹ và các nước thành viên sẽ dùng vàng để can thiệp
B. Quy định tỷ giá cố định giữa USD và đồng tiền giữa các nước thành viên
C. Tất cả các nước thành viên phải quy định hàm lượng vàng cho đồng tiền của mình
D. Tỷ giá 1.2 USD = 1 SRD Nếu tỷ giá đó thay đổi Mỹ sẽ can thiệp bằng USD
Câu 34. Công thức nào sau đây xuất phát từ học thuyết cân bằng lãi suất
– Gọi F là tỷ giá kỳ hạn
– S là tỷ giá mua giao ngay
– r(d) lãi suất hiện tại đồng tiền định giá
– r(y) lãi suất hiệ tại đồng tiền yết giá
A. F = S(1 + r(d))/(1 + r(y))
B. pS (1 + r(y))/F = p( 1+ r(d))
C. pS (1 + r(d))/F = p( 1+ r(y))
D. F = S(1 + r(y))/(1 + r(d))
Câu 35. Khi ký phát séc, người phát hành séc tiền mặt (hoặc séc chuyển khoản) phải làm thủ tục gì?
A. Tới ngân hàng để xác nhận chữ ký
B. Gặp người thu hưởng séc, lấy chữ ký người thụ hưởng séc
C. Gửi séc đã ký tới ngân hàng, nơi người thụ hưởng séc có tài khoản
D. Viết séc ghi đầy đủ các yếu tố trên séc, ký tên (đóng dấu nếu có)
2. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Thanh toán quốc tế - Phần 7
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | C | Câu 19 | D |
Câu 2 | D | Câu 20 | C |
Câu 3 | D | Câu 21 | C |
Câu 4 | C | Câu 22 | C |
Câu 5 | C | Câu 23 | C |
Câu 6 | C | Câu 24 | C |
Câu 7 | C | Câu 25 | B |
Câu 8 | C | Câu 26 | B |
Câu 9 | D | Câu 27 | C |
Câu 10 | C | Câu 28 | C |
Câu 11 | D | Câu 29 | C |
Câu 12 | C | Câu 30 | D |
Câu 13 | C | Câu 31 | C |
Câu 14 | C | Câu 32 | D |
Câu 15 | A | Câu 33 | A |
Câu 16 | A | Câu 34 | A |
Câu 17 | B | Câu 35 | D |
Câu 18 | D |
------------------------
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Câu hỏi trắc nghiệm môn Thanh toán quốc tế - Phần 7. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học khác để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.