Danh mục vùng đặc biệt khó khăn để xác định nghỉ hưu sớm
Ban hành danh mục vùng đặc biệt khó khăn để xác định nghỉ hưu sớm
Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH ban hành Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH về Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để xác định trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Mời các bạn tham khảo Danh sách vùng đặc biệt khó khăn được nghỉ hưu sớm như sau.
- Người lao động làm việc tại các vùng này có thể nghỉ hưu sớm
- Công chức nhận thêm khoản tiền nếu nghỉ hưu trước tuổi theo nguyện vọng (đề xuất)
- Nghỉ hưu sớm trong năm 2022 được hưởng lương hưu thế nào?
- Tuổi nghỉ hưu năm 2022 thay đổi như thế nào
Theo đó, có 27 tỉnh, thành phố, 01 đơn vị sản xuất và hành chính khác có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động và Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, đơn cử như:
- Tỉnh Bắc Kạn: 05 huyện, 20 xã;
- Tỉnh Bình Phước: 02 huyện, 04 xã;
- Tỉnh Bình Thuận: 01 huyện, 01 xã;
- Tỉnh Cao Bằng: 07 huyện, 58 xã và 01 thị trấn;
- Tỉnh Đăk Lăk: 06 huyện, 14 xã;
- Tỉnh Khánh Hòa: toàn huyện Trường Sa;
- Tỉnh Kiên Giang: huyện Phú Quốc, xã Thổ Châu;
- Tỉnh Lâm Đồng: 05 huyện, 25 xã;
- Đơn vị sản xuất và hành chính khác: Nhà giàn DK1;...
Danh mục vùng đặc biệt khó khăn được nghỉ hưu sớm
TỈNH BẮC KẠN
1. Huyện Bạch Thông | Xã Vũ Muộn. |
2. Huyện Chợ Đồn | Xã Bằng Phúc. |
3. Huyện Na Rì | Các xã: Văn Lang, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hỷ, Liêm Thủy, Lương Thượng, Văn Vũ, Xuân Dương. |
4. Huyện Ngân Sơn | Các xã: Cốc Đán, Thượng Quan. |
5. Huyện Pác Nặm | Các xã: An Thắng, Bằng Thành, Bộc Bố, Cổ Linh, Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Xuân La. |
TỈNH BÌNH PHƯỚC
1. Huyện Bù Đăng | Các xã: Đak Nhau, Đường 10. |
2. Huyện Bù Gia Mập | Các xã: Bù Gia Mập, Đak Ơ. |
TỈNH BÌNH THUẬN
1. Huyện Phú Quý | Đảo Hòn Hải. |
TỈNH CAO BẰNG
1. Huyện Bảo Lạc | Các xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường. |
2. Huyện Bảo Lâm | Thị trấn Pác Miầu. Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ. |
3. Huyện Hạ Lang | Các xã: Cô Ngân, Đức Quang, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Thị Hoa, Thống Nhất. |
4. Huyện Hà Quảng | Các xã: Cải Viên, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Nội Thôn, Mã Ba, Thượng Thôn, Tổng Cọt. |
5. Huyện Nguyên Bình | Các xã: Hưng Đạo, Mai Long. |
6. Huyện Quảng Hòa | Các xã: Bế Văn Đàn, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng. |
7. Huyện Trùng Khánh | Các xã: Cao Thăng, Đàm Thủy, Đình Phong, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Quang Hán, Phong Nặm, Tri Phương. |
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1. Huyện Hoàng Sa | Toàn huyện. |
TỈNH ĐẮK LẮK
1. Huyện Buôn Đôn | Xã Krông Na. |
2. Huyện Ea H’Leo | Các xã: Ea Sol, Ea Hiao. |
3. Huyện Ea Súp | Các xã: Cư KBang, Ea Bung, Ea Lê, Ea Rốk, Ia Lốp, Ya Tờ Mốt. |
4. Huyện Krông Bông | Các xã: Cư Drăm, Cư Pui, Yang Mao. |
5. Huyện Krông Năng | Xã Đliê Ya. |
6. Huyện Lắk | Xã Krông Nô. |
TỈNH ĐẮK NÔNG
1. Huyện Cư Jút | Các xã: Cư Knia, Đắk Drông, Đắk Wil, Ea Pô. |
2. Huyện Đắk Glong | Các xã: Đắk Ha, Đắk Plao, Đắk R’Măng, Đắk Som, Quảng Hoà, Quảng Khê, Quảng Sơn. |
3. Huyện Đắk Mil | Các xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R’La, Đắk Sắk, Long Sơn, Thuận An. |
4. Huyện Đắk R’ Lấp | Các xã: Đắk Ru, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Quảng Tín. |
5. Huyện Đắk Song | Thị trấn Đức An. Các xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N' Drung, Nâm N’Jang, Nam Bình, Thuận Hà, Thuận Hạnh. |
6. Huyện Krông Nô | Các xã: Buôn Choah, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nâm N’Đir, Nâm Nung, Nam Xuân, Quảng Phú, Tân Thành. |
7. Huyện Tuy Đức | Các xã: Đắk Buk So, Đắk Ngo, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực, Đắk R’Tih. |
TỈNH ĐIÊN BIÊN
1. Huyện Điện Biên | Các xã: Hẹ Muông, Mường Lói, Mường Nhà, Na Tông, Na Ư, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông. |
2. Huyện Điện Biên Đông | Thị trấn: Điện Biên Đông. Các xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mưo72ng Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phi2nh Giàng, Pú Hồng, Pú Nhi, Tìa Dinh, Xa Dung. |
3. Huyện Mường Chà | Các xã: Hừa Ngài, Huổi Mí, Ma Thì Hồ, Nậm Nèn, Pa Ham. |
4. Huyện Mường Nhé | Các xã: Chung Chải, Huổi Lếch, Leng Su Sìn, Mường Nhé, Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mì, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu. |
5. Huyện Nậm Pồ | Các xã: Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Nà Bủng, Na Cô Sa, Nà Hỳ, Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán. |
6. Huyện Tủa Chùa | Thị trấn Tủa Chùa. Các xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè. |
7. Huyện Tuần Giáo | Các xã: Mường Khong, Nà Sáy, Phình Sáng, Pú Xi, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông. |
TỈNH GIA LAI
1. Huyện Chư Prông | Các xã: Ia Mơr, Ia Púch. |
2. Huyện Đức Cơ | Các xã: Ia Dom, Ia Pnôn, Ia Nan. |
3. Huyện Ia Grai | Các xã: Ia Chía, Ia O. |
4. Huyện K Bang | Các xã: Đăk Rong, Kon Pne. |
5. Huyện Kông Chro | Các xã: Đăk Kơ Ning, Sơ Ró. |
TỈNH HÀ GIANG
1. Huyện Đồng Văn | Thị trấn Phố Bảng; Thị trấn Đồng Văn. Các xã: Hố Quáng Phìn, Lũng Cú, Lũng Phìn, Lũng Táo, Lũng Thầu, Má Lé, Phố Cáo, Phố Là, Sà Phìn, Sảng Tủng, Sính Lúng, Sủng Là, Sủng Trái, Tả Lủng, Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Vần Chải. |
2. Huyện Hoàng Su Phì | Thị trấn Vinh Quang. Các xã: Bản Luốc, Bản Máy, Bản Nhùng, Bản Phùng, Chiến Phố, Đản Ván, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Nậm Khòa, Nam Sơn, Nậm Tỵ, Nàng Đôn, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Xả Hồ, Tả Sử Choóng, Tân Tiến, Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Thông Nguyên, Tụ Nhân, Túng Sán. |
3. Huyện Mèo Vạc | Thị trấn Mèo Vạc. Các xã: Cán Chu Phìn, Giàng Chu Phìn, Khâu Vai, Lũng Chinh, Lũng Pù, Nậm Ban, Niêm Sơn, Niêm Tòng, Pả Vi, Pải Lủng, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Sủng Trà, Tả Lủng, Tát Ngà, Thượng Phùng, Xín Cái. |
4. Huyện Quản Bạ | Thị trấn Tam Sơn. Các xã: Cán Tỷ, Cao Mã Pờ, Đông Hà, Lùng Tám, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Quyết Tiến, Tả Ván, Thái An, Thanh Vân, Tùng Vài, Bát Đại Sơn. |
5. Huyện Vị Xuyên | Các xã: Lao Chải, Minh Tân, Thanh Đức, Thanh Thủy, Xín Chải. |
6. Huyện Xín Mần | Thị trấn Cốc Pài. Các xã: Bản Díu, Bản Ngò, Chế Là, Chí Cà, Cốc Rế, Khuôn Lùng, Nà Chì, Nấm Dẩn, Nàn Ma, Nàn Xỉn, Pà Vầy Sủ, Quảng Nguyên, Tả Nhìu, Thèn Phàng, Thu Tà, Trung Thịnh, Xín Mần. |
7. Huyện Yên Minh | Thị trấn Yên Minh. Các xã: Bạch Đích, Đông Minh, Du Già, Du Tiến, Đường Thượng, Hữu Vinh, Lao Và Chải, Lũng Hồ, Mâu Duệ, Mậu Long, Na Khê, Ngam La, Ngọc Long, Phú Lũng, Sủng Thài, Sủng Tráng, Thắng Mố. |
Thời gian người lao động làm việc trước ngày 01/01/2021 được căn cứ theo nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên để làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
.................................
Ngoài Danh mục vùng đặc biệt khó khăn để xác định nghỉ hưu sớm. Đã có nhiều thay đổi lớn liên quan đến tiền lương, việc làm của cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian qua. Các bài hãy theo dõi chuyên mục Dành cho giáo viên trên trang VnDoc, để biết thêm về các chính sách, quyền lợi khác của công chức, viên chức nhé.