Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Kim loại phản ứng với H2SO4 loãng

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung Hóa 9 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại. Hy vọng thông qua nội dung câu hỏi cũng như trả lời, giúp củng cố nâng cao kiến thức bài học, từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Fe, Cu, Mg

B. Zn, Fe, Cu

C. Zn, Fe, Al.

D. Fe, Zn, Ag

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Cu, Ag không tác dụng với axit loãng.

Đáp án C

Tính chất hóa học chung của kim loại

1. Tác dụng với phi kim

a. Với oxi

Nhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành oxit.

3Fe + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe3O4

Trừ Ag, Au, Pt không phản ứng được với oxi

b. Với lưu huỳnh

- Nhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua (=S)

2Al + 2S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Al2S3

c. Phản ứng với clo

Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua (-Cl)

2Fe + 3Cl2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeCl3

2. Tác dụng với axit

  • Dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng (chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứng)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

  • Tác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện đặc, nóng.

Tác dụng với HNO3: kết quả tạo thành muối nitrat và nhiều khí khác nhau

M + HNO3 → M(NO3)n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O) + H2O

Tác dụng với H2SO4: kết quả tạo thành muối sunfat và nhiều loại khí

M + H2SO4 → M2(SO4)n + {S, SO2, H2S} + H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối

Trừ K, Na, Ca, Ba không đẩy được kim loại vì tác dụng ngay với nước

Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng.

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

4. Tác dụng với nước

Những kim loại mạnh gồm: R = {K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…} trong điều kiện thường dễ dàng tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ.

R + nH2O → H2 + R(OH)n

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 loãng

A. Cu.

B. Al.

C. Zn.

D. Fe.

Xem đáp án
Đáp án A

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa.

Vậy kim loại Cu không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 2. Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Zn, ZnO, Zn(OH)2.

B. Cu, CuO, Cu(OH)2.

C. K2O, NaOH, K2CO3.

D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 3. Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

A. K, Al, Fe, Ag

B. Al, K, Ag, Fe

C.  Ag, Fe, Al, K

D. Fe, Ag, K, Al

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 4. Dãy kim loại nào dưới đây không tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường

A. Na, K, Mg, Ba

B. Na, Fe, K, Mg

C. Na, Li, K, Ba

D. K, Al, K, Ba

Xem đáp án
Đáp án C

..............................

VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm