Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 7 môn Toán Phòng GD&ĐT Phú Lộc năm học 2017 - 2018

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 7 năm học 2017 - 2018

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 7 môn Toán Phòng GD&ĐT Phú Lộc năm học 2017 - 2018. Tài liệu gồm 2 phần Đại số và Hình học nhằm giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức. Chúng tôi hi vọng rằng tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình ôn tập. Chúc các bạn đạt được kết quả học tập cao trong kì thi học kì 1 này. Mời các bạn tham khảo.

PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC

HỘI ĐỒNG BỘ MÔN TOÁN

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I

MÔN: TOÁN – LỚP 7

NĂM HỌC: 2017-2018

I. Lý thuyết đại số

Chương I. Số hữu tỷ - Số thực

- Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ.

- Các công thức lũy thừa của một số hữu tỷ.

- Tính chất của tỷ lệ thức, tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.

- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.

- Khái niệm số vô tỷ, căn bậc hai.

Chương II. Hàm số và đồ thị

Định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.

Các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận.

Định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

Các bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch.

Khái niệm hàm số, giá trị của hàm số.

Đồ thị hàm số y = ax.

II. Lý thuyết hình học:

Hai góc đối đỉnh, đường trung trực của đoạn thẳng

Hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song

Hai tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

Viết giả thiết, kết luận của bài toán

III. Bài tập

Bài 1. Thực hiện phép tính

a) \left(2-\frac{3}{4}\right)^2:\frac{11}{6}\(\left(2-\frac{3}{4}\right)^2:\frac{11}{6}\) b) 2^3.\ \frac{7}{20}+\frac{7}{10}\(2^3.\ \frac{7}{20}+\frac{7}{10}\) c) \sqrt{3^2+4^2}-\sqrt{1^3+2^3+3^3}\(\sqrt{3^2+4^2}-\sqrt{1^3+2^3+3^3}\) d) 213 : (-7)3

Bài 2. Thực hiện phép tính

a) \left(\frac{2}{3}\right)^3-\left(\frac{3}{4}\right)^2.\left(-1\right)^5\(\left(\frac{2}{3}\right)^3-\left(\frac{3}{4}\right)^2.\left(-1\right)^5\) b) 12:\left(\frac{3}{4}-\frac{5}{6}\right)^2\(12:\left(\frac{3}{4}-\frac{5}{6}\right)^2\) d) \frac{12}{35}.\left(\frac{7}{4}+\frac{13}{4}\right)-\frac{1}{3}\(\frac{12}{35}.\left(\frac{7}{4}+\frac{13}{4}\right)-\frac{1}{3}\)

e) \frac{11}{2}-\frac{2}{3}\left|x\right|=\frac{3}{8}\(\frac{11}{2}-\frac{2}{3}\left|x\right|=\frac{3}{8}\) f) |2x - 1| = 5

Bài 5. Tìm x, y biết.

a) \frac{x}{2}=\frac{y}{5}\ \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\ \) và x + y = - 14 b) \frac{x}{7}=\frac{y}{5}\(\frac{x}{7}=\frac{y}{5}\) và x - y = 8

Bài 6. Tìm x, y, z biết

a) \frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{z}{7}\ \&\ x+y+z\ =\ 56\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{z}{7}\ \&\ x+y+z\ =\ 56\) b) \frac{x}{3}=\frac{y}{3}=\frac{z}{8}\ \&\ 2x\ +\ y\ -\ z\ =\ 12\(\frac{x}{3}=\frac{y}{3}=\frac{z}{8}\ \&\ 2x\ +\ y\ -\ z\ =\ 12\)

Bài 7. Tính diện tích của một hình chữ nhật biết các cạnh của nó tỷ lệ với 7; 5 và chiều dài hơn chiều rộng 8cm.

Bài 8. Tính chu vi của một tam giác biết 3 cạnh của nó lần lượt tỷ lệ với 7; 5; 3 và cạnh lớn nhất dài hơn cạnh bé nhất 12cm.

Bài 9. So sánh 2 số: 2600 và 3400

Bài 10. Ba nhà sản xuất góp vốn theo tỷ lệ là 4: 5 :6. Số tiền lãi được chia tỷ lệ với số đóng góp. Tính tiền lãi của mỗi đơn vị biết rằng tổng số tiền lãi của đơn vị thứ hai và thứ ba hơn tiền lãi của đơn vị thứ nhất là 8,4 triệu đồng

Bài 11: Cho x,y là hai đại lượng tỷ lệ thuận, điền vào ô trống các số thích hợp

Mời các em tham khảo tài liệu liên quan

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới đây thì ngoài đề cương ôn tập học kì 1 lớp 7, các em học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 7 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 1 lớp 7 này giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn, Chúc các em ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới

Chia sẻ, đánh giá bài viết
29
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm