Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 11 học kì 2

Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 11 học kì 2

Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 11 học kì 2 là tài liệu ôn tập môn Lịch sử được VnDoc tổng hợp giúp các bạn tự hệ thống kiến thức đã học trong môn Lịch sử lớp 11 học kì 2 và sự tự tin cao nhất khi bước vào các kì thì cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 11. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

BÀI 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC

(TỪ 1858 ĐẾN TRƯỚC 1873)

1. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng? Chúng đã bị thất bại ra sao?

  • Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.
  • Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế, buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam.

Đà Nẵng còn là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng được giáo dân ủng hộ. Vì vậy, sáng ngày 1/9/1858 từ các tàu neo đậu ở cửa biển Đà Nẵng, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nã đại bác lên bờ, rồi cho quân đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. Nguyễn Tri Phương đã đốc thúc quân, dân xây dựng phòng tuyến liên trù dài 3 km để chặn giặc ngay tạI cửa biển. Nhân dân còn dùng cột tre thùng gỗ đựng đầy đất đá lấp sông Vĩnh Điện để chặn tàu chiến địch. Nhân dân vùng ven biển kiên cường chống trả quân xâm lược, khiến địch thất bại trong âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh. Tây Ban Nha nản chí bỏ cuộc. Pháp phải thay đổi kế hoạch. Tháng 2/1859 quay mũi tấn công vào Gia Định để thực hiện âm mưu mới “chinh phục từng gói nhỏ”.

2. Vì sao đầu năm 1859 Pháp lại đánh vào Gia Định mà không đánh ra Bắc Kì?

  • Gia Định xa Trung Quốc sẽ tránh đựơc sự can thiệp của nhà Thanh.
  • Xa kinh đô Huế, sẽ tránh được sự tiếp viện của của triều đình Huế.
  • Chiếm được Gia Định coi như chiếm được kho lúa gạo của triều đình Huế, gây khó khăn cho triều đình.
  • Đánh xong Gia Định, sẽ theo đường sông Cửu Long, đánh ngược lên Campuchia và làm chủ lưu vực sông Mê-Kông.
  • Pháp phải hành động gấp, vì: Anh sau khi chiếm Singapo và Hương Cảng cũng đang ngấp nghé chiếm Sài Gòn.

(Vì tất cả những lí do trên, Pháp quyết định đánh chiếm Gia Định (17-2-1859)).

3. Hoàn cảnh ra đời và nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)? Em đánh giá như thế nào về Hiệp ước Nhâm Tuất, về triều đình Nguyễn qua việc kí kết Hiệp ước này?

a. Hoàn cảnh ra đời:

  • 23/2/1861 tấn công & chiếm được đồn Chí Hoà.
  • Thừa thắng Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông NK Định Tường (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861), Vĩnh Long (23/3/1862) (Triều đình nhà Nguyễn chủ động kí Hoà ước Nhâm Tuất 5/6/1862).

b. Nội dung:

  • Triều đình nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền đông Nam Kỳ; Bồi thường 20 triệu quan…
  • Triều đình mở các cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt và Quảng Yên; cho thương nhân Pháp & Tây Ban Nha tự do buôn bán.
  • Pháp trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình, với điều kiện triều đình chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông.

c. Đánh giá:

  • Đây là 1 hiệp ước mà theo đó VN phải chịu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ của VN.
  • Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng TD Pháp.

3. Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì có điểm gì mới?

Những nét mới:

  • Độc lập với triều đình.
  • Vừa chống Pháp vừa chống Phong Kiến (…)
  • Gặp nhiều khó khăn do thái độ không hợp tác của triều đình.

BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA

TỪ 1873 – 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG

1. Khi Pháp đánh ra Bắc Kì lần I (1873-1874), Triều đình nhà Nguyễn đã đối phó ra sao? Em hãy trình bày cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì?

a. PT kháng chiến của triều đình:

  • Khi Pháp đánh thành HN, 100 binh lính triều đình chiến đấu & hy sinh ở thành Ô Quan Chưởng.
  • Trong thành, Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu (Ông hy sinh, thành Hà Nội thất thủ).

b. PT kháng chiến của nhân dân:

  • Nhân dân chủ động chống Pháp việc không hợp tác..
  • 21/12/1873 trận Cầu Giấy giết chết Gacniê (Pháp hoang mang).
  • Năm 1874 triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ thuộc Pháp.

(Gây ra làn sóng bất bình trong nhân dân (PT kháng chiến chống TDP & PK)).

2. Vì sao đến năm 1883 Pháp mới đánh ra Thuận An? Chiến sự ở đây đã diễn ra như thế nào? Kết quả?

  • Lợi dụng tình hình triều đình rối ren 1883: Vua Tự Đức qua đời (17-7-1883), triều đình còn đang chọn người kế vị (vì vua Tự Đức không có con) (Pháp quyết định đánh thẳng vào Huế).
  • Ngày 18/8/1883 Pháp tấn công Thuận An.
  • Chiều 20/8/1883 Pháp đổ bộ lên bờ & làm chủ được Thuận An.

3. Hoàn cảnh kí kết và nội dung của Hiệp ước 1883-1884 (Hác-măng và Pa-tơ-nốt)

a. Hoàn cảnh lịch sử:

  • Nghe tin Pháp đánh Thuận An, triều đình Huế xin đình chiến.
  • 25/8/1883 Bản hiệp ước mới được đưa ra buộc ta phải kí (gọi là Hiệp ước Hác-măng).

b. Nội dung hiệp ước:

Nhà Nguyễn thừa nhận sự bảo hộ của Pháp trên toàn cõi Việt Nam. Trong đó:

  • Nam Kì là thuộc địa.
  • Bắc Kì là đất bảo hộ.
  • Trung Kì triều đình quản lí.
  • Đại diện Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển các công việc ở Trung Kì.
  • Ngoại giao VN là do Pháp nắm giữ.

*Quân sự: Pháp tự do đóng quân ở Bắc Kỳ & toàn quyền xử lí quân Cờ Đen. Triều đình nhận các huấn luyện viên & sĩ quan chỉ huy của Pháp, triệt hồi binh lính từ Bắc Kỳ về Huế.

*Kinh tế: Pháp nắm & kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.

(VN trở thành một nước thuộc địa nửa Phong Kiến).

*6/6/1884 Pháp kí Hiệp ước Patơnốt nhằm xoa dịu dư luận & mua chuộc bọn Phong kiến.

(Đến năm 1884, với 2 bản Hiệp ước trên, TD Pháp căn bản hoàn thành công cuộc chinh phục VN).

4. Em hãy rút ra nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trong giai đoạn 1858 - 1884?

  • Do lực chênh lệch về lực lượng kháng chiến, trang bị về vũ khí.
  • Triều đình bỏ dân, quan lại hèn nhát kháng chiến của nhân dân mang tính tự phát.
  • Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn, không đoàn kết.

Bài 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX

Câu 1: Em hãy cho biết phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

  • Sau Hiệp ước Hác-măng năm 1883 và Patơnốt năm 1884 thực dân Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì.
  • Phong trào chống Pháp của nhân dân ta tiếp tục phát triển. Dựa vào đó phái chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay hành động.
  • Những hành động của phái chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền đất nước
  • Trước sự uy hiếp cuả kẻ thù, phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Tất Thuyết quyết định đánh trước để giành thế chủ động.
  • Cuộc phản công kinh thành Huế của phái chủ chiến đêm 4 ngày 5 tháng 4 năm 1885 cuối cùng bị thất bại. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng thành lên Tân Sở (Quảng Trị). 13/7/1885 lấy danh nghĩa Hàm Nghi, ông hạ chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.
  • Chiếu Cần vương thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta, phong trào kéo dài 12 năm.

Câu 2: Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương?

* 1885-1888:

  • Lãnh đạo: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, các văn thân sĩ phu yêu nước.
  • Lực lượng tham gia:Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
  • Địa bàn hoạt động: Chủ yếu ở Bắc và Trung Kỳ.
  • Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng, Phạm Bành, Đinh Công Tráng....
  • Bộ chỉ huy của phong trào đóng tại vùng rừng núi phía Tây 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh.
  • Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và lưu đày sang Angiêri.

* 1888-1896:

  • Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước.
  • Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
  • Địa bàn hoạt động: Phạm vi thu hẹp dần, quy tụ thành các trung tõm khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi như Hưng Yên, Thanh Hoá, Hà Tĩnh.
  • Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê... Năm 1896, Pháp dập tắt cuộc khởi nghĩa Hương Khê, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương.

* Mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến.

* Tính chất: Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước của dân tộc ta, diễn ra theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.

Câu 3: Em hiểu thế nào về phong trào Cần Vương? Trình by nội dung cơ bản và ý nghĩa của chiếu Cần Vương?

* Phong trào Cần Vương: là phong trào phò vua, giúp vua Hàm Nghi chống giặc cứu nước.

* Nội dung:

  • Tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
  • Lên án sự phản bội của một số quan lại, tính bất hợp pháp của triều đình Đồng Khánh do Pháp mới dựng lên.
  • Khích lệ sĩ phu, văn thân và nhân dân cả nước quyết tam kháng chiến chống Pháp đến cùng.

Chiếu Cần vương kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân ra sức giúp vua vì mục tiêu đánh Pháp, khôi phục nền độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến có vua hiền, vua giỏi.

Khẩu hiệu "Cần vương" đã nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước cháy âm ỉ bấy lâu, một phong trào vũ trang chống Pháp diễn ra sôi nổi, liên tục kéo dài 12 năm, đến cuối TK XIX mới chấm dứt.

Trước đây nhà Nguyễn chưa một lần hiệu triệu nhân dân đứng lên cứu nước, vì vậy phong trào "Cần vương" đã nhanh chóng quy tụ được lực lượng.

Câu 4: Đánh giá về phong trào Cần vương

Ưu điểm:

  • Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh thủ sự giúp đỡ mọi mặt của đồng bào.
  • Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát huy tính chủ động sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh.

Hạn chế:

  • Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong trào trong toàn quốc.
  • Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự kết giữa các cuộc khởi nghĩa. Thể hiện tư duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy, xây dựng căn cứ ở nơi cố định.

Câu 5: Nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX?

*Nguyên nhân thất bại

  • Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không thể tập hợp, đoàn kết để tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống Pháp.
  • Thiếu sự thống nhất, phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa với nhau.
  • Cách đánh giăc chủ yếu là dựa vào địa thế hiểm trở (như khởi nghĩa Ba Đình, khởi nghĩa Bãi Sậy...).
  • Thực dân Pháp còn mạnh, tương quan lực lương bất lợi cho ta...

*Bài học kinh nghiệm:

  • Cần có một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo.
  • Phải có sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.
  • Phải chủ động, linh hoạt trong cách đánh...Trong phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX, hãy tóm tắt diễn biến và nêu đặc điểm của phong trào Cần Vương.

Câu 6: Nêu đặc điểm chung và nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương.

* Đặc điểm chung:

  • Phạm vi hoạt động: rộng lớn, diễn ra trên phạm vi cả nước, chủ yếu là Trung, Bắc Kì, về sau chuyển về vùng trung du, miền núi.
  • Lãnh đạo: gồm các văn thân sĩ phu yêu nước.
  • Mục tiêu chung: đánh Pháp, giành lại độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến.
  • Lực lượng tham gia: các văn thân sĩ phu yêu nước và nông dân, đồng thời có các tộc người thiểu số.
  • Hình thức đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang.
  • Kết quả: phong trào kéo dài hơn 10 năm, gây cho địch nhiều thiệt hại nhưng cuối cùng đã thất bại.

* Nguyên nhân thất bại:

  • Văn thân, sĩ phu còn chịu nhiều ảnh hưởng của ý thức hệ phong kiến.
  • Khẩu hiệu Cần Vương chỉ đáp ứng một phần nhỏ yêu cầu của nhân dân còn về cơ bản chưa giải quyết triệt để yêu cầu khách quan của sự tiến bộ xã hội vì thế sức hấp dẫn của khẩu hiệu này đối với nông dân bị hạn chế.
  • Do sự chênh lệch lực lượng cũng như vũ khí giữa quân ta và địch.
  • Các cuộc khởi nghĩa nổ ra còn rời rạc không có sự đoàn kết thống nhất nên dễ bị quân Pháp đàn áp.
  • Bị chi phối bởi quan điểm Nho giáo nên những người lãnh đạo thường phiêu lưu mạo hiểm, ít chú ý đến điều kiện đảm bảo thắng lợi cho cuộc khởi nghĩa, dễ dao động khi bị dồn vào thế bí hiểm tìm đến cái chết một cách mù quáng.

=> Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo.

Câu 7: Trình bày cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913)

Lãnh đạo: Đề Thám (Hoàng Hoa Thám).

Lực lượng tham gia: chủ yếu là nông dân.

Mục tiêu: đánh đuổi giặc Pháp, bảo vệ quê hương đất nước.

Địa bàn: chủ yếu diễn ra ở các tỉnh miền núi phía Bắc.

Phương thức đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang.

Diễn biến:

  • Giai đoạn 1884 – 1892, nghĩa quân hoạt động riêng lẻ, chưa thống nhất sự chỉ huy của 1 người. Thủ lĩnh uy tín nhất là Đề Nắm chỉ huy đẩy lùi nhiều trận càn quét chùa quân Pháp. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở Bắc Yên Thế. Tháng 3 – 1892, Pháp huy động lực lượng tấn công vào căn cứ của nghĩa quân. Lực lượng nghĩa quân bị tổn thất nặng nề, nhiều người bị bắt và giết hại. Tháng 4 – 1892, Đề Nắm bị sát hại.
  • Giai đoạn 1893 – 1897, Hoàng Hoa Thám lãnh đạo, tìm cách giảng hòa với Pháp để củng cố lực lượng (10 – 1894). Nhưng cuộc hòa hoãn kéo dài chưa được bao lâu, Pháp lại tổ chứa tấn công. Để bảo toàn lực lượng, Hoàng Hoa Thám xin giảng hòa lần hai(12 -1897) phải chấp nhận những điều kiện ngoặt nghèo do Pháp đề ra. Tuy nhiên, nghĩa quân vẫn ngấm ngầm chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
  • Giai đoạn 1898 – 1908, tranh thủ thời gian hòa hoãn kéo dài, Hoàng Hoa Thám cho nghĩa quân vừa sản xuất, vừa tích cực luyện tập quân sự, đội quân rất tinh nhuệ, thiện chiến.
  • Năm 1908, Pháp mở cuộc tấn công tiêu diệt phong trào nông dân Yên Thế. Nghĩa quân chiến đấu rất anh dũng, nhiều thủ lĩnh đã hi sinh. Tháng 2 – 1913, Hoàng Hoa Thám bị sát hại, phong trào tan rã.

Kết quả: Phong trào kéo dài suốt 30 năm nhưng cuối cùng bị thực dân Pháp đàn áp và dập tắt.

Nguyên nhân thất bại:

  • Sau khi đàn áp xong phong trào Cần Vương, Pháp có điều kiện tập trung lực lượng đàn cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Để tiêu diệt nghĩa quân, thực dân Pháp đã kết hợp tấn công quân sự và chính trị (Pháp giảng hòa, dùng tay sai...).
  • Do sự chênh lệch lực lượng giữa ta và địch.
  • Thiếu vai trò lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.

Ý nghĩa lịch sử:

  • Khẳng định truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất. Chứng minh sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
  • Để lại bài học kinh nghiệm về cách thức tổ chức, lãnh đạo, phương pháp, chiến thuật, hậu phương...

Câu 8: Trình bày cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa điển hình trong phong trào Cần Vương?

* Khởi nghĩa Hương Khê:

- Căn cứ:

+ Hương Khê: huyện miền núi phía tây Hà Tĩnh

+ Giáp 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

- Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng.

- Giai đoạn 1885 – 1888: chuẩn bị, xây dựng lực lượng và cơ sở chiến đấu của nghĩa quân.

+ Phan Đình Phùng giao quyền chỉ huy cho Cao Thắng để ra Bắc liên kết lực lượng.

+ Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện nghĩa quân, trang bị khí giới, xây dựng căn cứ trong vùng rừng núi.

+ Chế tạo súng trường theo mẫu Pháp.

- Giai đoạn 1888-1896: thời kì chiến đấu quyết liệt của nghĩa quân.

+ Phan Đình Phùng trở về, cùng Cao Thắng trực tiếp lãnh đạo cuộc khởi nghĩa.

+ Nghĩa quân chia thành 15 quân thứ, đặt đại bản doanh ở núi Vụ Quang.

+ Từ năm 1889, liên tục mở các cuộc tập kích đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét của địch, chủ động tấn công với nhiều trận thắng lớn nổi tiếng như trận tấn công đồn Trường Lưu(5 – 1890), trận tập kích thị xã Hà Tĩnh (8 – 1892).

+ Từ năm 1893, lực lượng nghĩa quân bị hao mòn dần, rồi vào thế bị bao vây, cô lập. Cao Thắng hi sinh trong trận tấn công đồn Nu.

+ Ngày 17 – 10 – 1894, nghĩa quân giành thắng lợi trong trận phục kích địch ở núi Vụ Quang nhưng tình thế ngày càng bất lợi, nghĩa quân bị triệt đường tiếp tế, quân số giảm sút.

+ Ngày 28 – 12 – 1895, Phan Đình Phùng hi sinh.

+ Năm 1896, những thủ lĩnh cuối cùng của cuộc khởi nghĩa đã bị Pháp bắt ® Khởi nghĩa Hương Khê tan rã.

- Nguyên nhân thất bại:

+ Nghĩa quân chưa liên kết, tập hợp lực lượng trên quy mô lớn để phát triển thành phong trào toàn quốc.

+ Còn hạn chế vì khẩu hiệu chiến đấu.

+ Bị chi phối bởi tư tưởng phong kiến, tương quan lực lượng giữa ta và địch.

- Ý nghĩa:

+ Có vị trí to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.

+ Để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý báu.

* Khởi nghĩa Hương Khê là điển hình nhất.

- Bởi vì:

+ Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mô rộng lớn, địa bàn rộng, lan rộng ra khắp 4 tỉnh Bắc, Trung Kì (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình).

+ Thời gian tồn tại hơn 10 năm.

+ Lực lượng tham gia: đông đảo nhân dân và các dân tộc người thiểu số.

+ Chế tạo được loại vũ khí tối tân: súng trường theo mẫu Pháp.

+ Có tổ chức tương đối chặt chẽ, lập nhiều chiến công, gây cho địch nhiều tổn thất.

+ Huy động được sự ủng hộ và tiềm năng to lớn của nhân dân.

+ Về quân sự, biết sử dụng những phương pháp tác chiến linh hoạt, chủ động sáng tạo trong quá trình chuẩn bị và giao chiến với quân địch.

+ Khởi nghĩa Hương Khê thất bại cũng là mốc đánh dấu kết thúc phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương.

Câu 9: Khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm nào khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương chống Pháp?

Nội dung

Phong trào nông dân

Yên Thế

Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương

Mục đích

Đánh đuổi giặc Pháp bảo vệ quê hương đất nước.

Đánh đuổi giặc Pháp giành lại độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến.

Lãnh đạo

Xuất thân từ nông dân

Văn thân, sĩ phu yêu nước.

Thời gian tồn tại

30 năm (1884 – 1913)

11 năm

(1885 – 1896)

Phương thức đấu tranh

Khởi nghĩa vũ trang nhưng có giai đoạn hòa hoãn, có giai đoạn tác chiến

Khởi nghĩa vũ trang

Tính chất

Dân tộc

Dân tộc (phạm trù phong kiến)

Câu 10: So sánh hai giai đoạn của phong trào Cần Vương.

* Giống nhau:

- Đều là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng để khôi phục vương quyền.

- Thu hút được sự tham gia ủng hộ của nhân dân, văn thân, sĩ phu yêu nước.

- Đều nổ ra với hình thức khởi nghĩa vũ trang.

- Tuy thất bại nhưng gây nhiều khó khăn cho Pháp.

* Khác nhau:

- Sau Hiệp ước Hácmăng năm 1883 và Patơnốt năm 1884 thực dân Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì.

- Phong trào chống Pháp của nhân dân ta tiếp tục phát triển. Dựa vào đó phái chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay hành động.

- Những hành động của phái chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền đất nước

- Trước sự uy hiếp cuả kẻ thù, phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Tất Thuyết quyết định đánh trước để giành thế chủ động.

- Cuộc phản công kinh thành Huế của phái chủ chiến đêm 4 ngày 5 tháng 4 năm 1885 cuối cùng bị thất bại. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng thành lên Tân Sở (Quảng Trị). 13/7/1885 lấy danh nghĩa Hàm Nghi, ông hạ chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.

- Chiếu Cần vương thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta, phong trào kéo dài 12 năm

-----------------------

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 11 học kì 2. Bài viết đã gửi tới bạn đọc nội dung ôn tập môn Lịch sử 11 học kì 2. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt môn Lịch sử lớp 11. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Lịch sử 11...

Đánh giá bài viết
65 124.205
Sắp xếp theo

Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Lịch Sử

Xem thêm