Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 6 - Chương 2 - Đề 1

Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 6 - Chương 2 - Đề 1

Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý lớp 6 - Chương 2 - Đề 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra trong năm học.

Đề bài Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 6

Câu 1. Khi sử dụng đòn bẩy, cách làm nào dưới đây không làm giảm lực nâng vật?

A. Đặt điểm tựa O gần với điểm tác dụng của vật hơn điểm tác dụng của lực nâng vật.

B. Đặt điểm tác dụng của lực nâng vật ra xa điểm tựa tác dụng của vật.

C. Buộc thêm trọng vật lên đòn bẩy gần với điểm tác dụng của lực nâng vật.

D. Buộc thêm trọng vật lên đòn bẩy gần với điểm tác dụng của vật cần nâng.

Câu 2: Trường hợp nào dưới đây được dùng để đo lực kéo vật lên bằng ròng rọc động?

A. Cầm vào móc của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng xuống.

B. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng xuống.

C. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng lên.

D. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương xiên lên.

Câu 3. Khi tra khâu vào cán dao bác thợ rèn thường phải

A. làm lạnh khâu rồi mới tra vào cán dao.

B. không thay đổi nhiệt độ của khâuể

C. nung nóng khâu rồi mới tra vào cán dao.

D. cả ba phương án trên đều sai.

Câu 4. Chọn kết luận không đúng trong các kết luận dưới đây:

A. Chất rắn tăng thể tích khi nhiệt độ thay đồi.

B. Chất rán giảm thể tích khi nhiệt độ lạnh đi.

C. Chất rán không co dãn tỉ lệ theo nhiệt độ

D. Mỗi chất rắn có một giới hạn nở vì nhiệt nhất định.

Câu 5. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn?

A. Khối lượng riêng của vật rắn tăng.

B. Thể tích của vật tăng,

C. Khối lượng của vật tăng.

D. Cả A và B.

Câu 6. Thí nghiệm được bô trí như sau: quà bóng bay được buộc vào miệng ống thủy tinh trên nút cao su của bình thủy tinh hình cầu. Dùng đèn cồn đốt dưới đáy bình thủy tinh. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hình dạng quả bóng bay?

A. Quả bóng căng dần như được thồi.

B. Quả bóng giảm dần thể tích,

C. Quả bóng giữ nguyên hình dạng cũ.

D. Quả bóng giảm dần thể tích sau đó căng dần như được thổi.

Câu 7: Phát biếu nào sau đây không đúng?

A. Chất khí nỡ ra khi nóng lên. co lại khi lạnh đi.

B. Các chất khí khác nhau nỡ vì nhiệt khác nhau

C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

D. Khi nung nóng khí thì khối lượng riêng của chất khí giảm.

Câu 8. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của băng kép?

A. Khi nhiệt độ tăng, băng kép cong về phía kim loại dãn nở ít.

B. Khi nhiệt độ giảm, băng kép cong về phía kim loại dãn nở nhiều

C. Người ta sử dụng băng kép trong việc đóng ngắt mạch điện

D. Nhiệt độ càng tăng, khối lượng của băng kép càng lớn.

Câu 9. Chất lỏng nào sau đây không được dùng để chế tạo nhiệt kế?

A. Thủy ngân,

B. Nước pha màu đỏ.

C. Rượu pha màu đỏ.

D. Dầu công nghệ pha màu đ

Câu 10. Nhiệt kế dầu là một dụng cụ được chế tạo dựa trên nguyên tác nào sau đây?

A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.

B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng,

C. Sự nở vì nhiệt của chất khí.

D. Cả 3 đều đúng

Câu 11. Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:

A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.

B. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.

C. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.

D. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biển dạng theo bê tông.

Câu 12. Đường kính của quả cầu đặc kim loại sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi? Chọn câu trà lời đúng nhất.

A. Tăng lên.

B. Giảm đi

C. Không thay đồi

D. Tăng lên hoặc giảm đi.

Câu 13. Một tấm sát có lỗ tròn ở giữa. Khi nung nóng toàn bộ tấm sát thì

A. đường kính của lỗ tăng.

B. đường kính của lỗ giảm vì sắt nở làm lỗ hẹp lại.

C. đường kính của lỗ không thay đổi, chỉ có đường kính ngoài của đĩa táng.

D. đường kính của lỗ tăng hay giảm tùy theo kích thước lồ.

Câu 14. Khi tăng nhiệt độ của một lượng nước từ 0°C đến 4°C thì

A. thể tích nước co lại.

B. thể tích nước nờ ra.

C. thể tích nước không thay đồi.

D. cả ba kết luận trên đều sai

Câu 15. Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì

A. không khí trong bóng nóng lên, nở ra.

B. vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.

C. nước nóng tràn vào bóng.

D. không khí tràn vào bóng.

Câu 16. Nước sôi ở bao nhiêu °F?

A. 100.

B. 212.

C. 32.

Câu 17. 100°F ứng với bao nhiêu độ °C?

A. 32° C

B. 37,78°C.

C. 18°C.

D. 180°C.

Câu 18. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở ra vì nhiệt của các chất khí khác nhau?

Các chất khí khác nhau

A. nở vì nhiệt giống nhau.

B. nở vì nhiệt khác nhau.

C. không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 19. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng?

A. Rắn, lỏng, khí

B. Rẳn, khí, lỏng

C. Khí, lỏng, rắn.

D. Khí, rắn, lỏng.

Câu 20. Nhiệt kể nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của nước sôi?

A. Nhiệt kế rượu.

B. Nhiệt kế thuỷ ngân.

C. Nhiệt kế y tế.

D. Dùng được cả 3 loại nhiệt kế trên.

Đáp án Đề kiểm tra 1 tiết Vật lý lớp 6 Chương 2

Câu 1: Chọn D

Khi sử dụng đòn bẩy. cách làm buộc thêm trọng vật lên đòn bẩy gần với điểm tác dụng cùa vật cần nâng không là âm giâm lực nâng vật.

Câu 2: Chọn C

Để đo lực kéo vật lên bàng ròng rọc động ta nối lực kế với đầu dây của ròng rọc và câm vào thân của lực kẽ kéo từ từ theo phương thẳng lên.

Câu 3: Chọn C

Khi tra khâu vào cán dao bác thợ rèn thường phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán dao

Câu 4: Chọn C

Chất rắn co dãn tỉ lệ theo nhiệt độ. Vì thế kết luận c là không đúng.

Câu 5: Chọn B

Khi nung nóng một vật rắn hiện tượng xảy ra là thể tích của vật tăng.

Câu 6: Chọn A

Khi nung nóng bình, không khí trong bình nở ra, quả bóng căng dần như được thổi.

Câu 7: Chọn B

Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như nhau.

Câu 8: Chọn D

Nhiệt độ càng tăng, băng kép cong về phía kim loại dãn nở ít còn khối lượng của băng kép thì không đổi.

Câu 9: Chọn C

Nước nói chung và nước pha màu đỏ nói riêng không được dùng làm nhiệt kế vì có một khoảng ( 0°c đến 4°C) giãn nở không theo quy luật.

Câu 10: Chọn B

Nhiệt kế dầu là dụng cụ được chể tạo dựa trên nguyên tấc sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

Câu 11: Chọn B.

Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.

Câu 12: Chọn D.

Đường kính của quả cầu đặc kim loại sẽ tăng lên hoặc giảm đi khi nhiệt độ thay đổi.

Câu 13: Chọn A.

Khi nung nóng đều một vật rắn, vật nở đều, ta được một vật mới có hình dạng giống vật cũ nhưng lớn hơn. Do đó, khi nung nóng một đĩa có lô ở giữa thì toàn bộ kích thước của vật tăng, vì vậy đường kính của lô cũng tăng.

Câu 14: Chọn A

Khi tăng nhiệt độ của một lượng nước từ 0°c đến 4°c thì thể tích nước co lại

Câu 15: Chọn A

Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phông lên như cũ vì không khí trong bóng nóng lên, nở ra.

Câu 16: Chọn B

t°F= 100.1,8°F + 32°F= 212°F

Câu 17: Chọn B.

t°C = (100-32)/1,8 = 37,78°C

Câu 18: Chọn A

Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

Câu 19: Chọn A

Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều là: Rắn, lỏng, khí.

Câu 20: Chọn B

Trong các nhiệt kế đã cho chỉ có nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo được nhiệt độ của nước sôi.

Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 6 - Chương 2 - Đề 1 bao gồm 20 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo, ôn luyện các kiến thức Chương 2 Vật lý 6: Nhiệt học để chuẩn bị cho các bài thi, đề kiểm tra lớp 6 trong năm học.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề kiểm tra 1 tiết, 45 phút lớp 6

    Xem thêm