Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề 10
Đề kiểm tra 15 phút lớp 6 môn Vật lý - Đề số 10
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề 10 là bài kiểm tra ngắn nhằm đánh giá chất lượng của học sinh. Đây là tài liệu ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 6 có đáp án đi kèm dành cho các em luyện tập, củng cố kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề 9
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 6 học kì 1 Số 10
Câu 1: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó.
B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó.
Câu 2: Phương án nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật?
A. 4 kg. B. 6,5 lít. C. 9 mét. D. 10 gói.
Câu 3: Một bóng đèn được treo trên trên cây cột điện có thể giữ nghuyên vị trí vì:
A. Chịu lực giữa của sợi dây.
B. Chịu lực hút của Trái đất,
C. Không chịu lực nào tác dụng.
D. Chịu sự tác dụng của hai lực cân bằng là lực hút của Trái đất và lực giữa của sợi dây.
Câu 4: Dùng ngón tay ấn vào quả bóng làm quả bóng biến dạng. Nguyên nhân là do
A. Lực của tay tác dụng vào quả bóng.
B. Lực của quả bóng tác dụng vào tay.
C. Hai lực tay tác dụng vào bóng và bóng tác dụng trở lại tay cân bằng.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 5: Nếu một vật có khối lượng bằng 25,6kg thì vật đó có trọng lượng bằng:
A. 2560N. B. 2,56N. C. 256N. D. 25,6N.
B. TỰ LUẬN
Câu 6: Một vật co khối lượng (hoặc trọng lượng) đã biết. Điền vào chỗ trống trong bảng (có dấu ?).
Khối lượng | 1,54 kg | 250g | ? | 4 tạ |
Trọng lượng | ? | ? | 107N | ? |
Câu 7: Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Robecvan và tiến hành hai giai đoạn sau:
- Đặt cân lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các quả cân 100g, 20g, 5g.
- Đổ chất lỏng vào cốc. Để cân lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 20g bằng 50g, đồng thời thêm quả cân 10g.
Tính khối lượng chất lỏng.
Đáp án đề kiểm tra 15 phút lớp 6 môn Vật lý
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: Chọn A.
Câu 3: Chọn D.
Câu 4: Chọn A.
Câu 5: Chọn C.
Câu 6: Trả lời: Điền vào chỗ trống trong bảng
Khối lượng | 1,54 kg | 10,7 kg | 250g | 4 tạ |
Trọng lượng | 15,4N | 107N | 2,5 N | 4000N |
Câu 7: Trả lời:
Khối lượng cốc không: m0 = 100 + 20 +5 = 125g.
Khối lượng cốc không và nước: M = 100 + 5 + 50 +10 = 165g.
Khối lượng chất lỏng: m = M – m0 = 160 – 125g = 40g.
Mời các em làm tiếp đề số 11: Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề 11