Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ trường THCS Gia Hòa
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ trường THCS Gia Hòa là tài liệu ôn tập và luyện tập hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6 muốn củng cố kiến thức môn Công nghệ và ôn thi học kì 2. Mời các bạn tham khảo.
10 đề thi thử học kì 2 môn Toán lớp 6
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 trường THCS Nguyễn Du, Gia Lai năm học 2016 - 2017
Trường THCS Gia Hòa Môn Công nghệ - 45 phút
Họ và tên:…………………………………………………Lớp: ……………………..
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
1. Việc chọn nội dung tranh ảnh để trang trí trong nhà là do:
A. Điều kiện kinh tế của gia đình B. Ý thích của chủ nhân | C. Diện tích bức tường D. Màu sắc bức tường |
2. Nơi thường xuyên bị ẩm ướt nên sử dụng
A. Đồ vật là rèm mành B. Đồ vật có màu sẫm | C. Đồ vật làm bằng sành sứ D. Đồ vật làm bằng gỗ |
3. Góc học tập là nơi được sử dụng chủ yếu để
A. Học và làm bài tập ở nhà B. Chơi trò chơi | C. Học và khai thác thông tin trên mạng\ D. Đọc sách, báo , tạp chí.... |
4. Với bình hoa trang trí tủ, kệ
A. Thường sử dụng bình cao với ít hoa, lá cắm dạng thẳng đứng hoặc nghiêng
B. Thường sử dụng các loại hoa có thân mềm, thân bò, cắm dạng nghiêng
C. Thường được cắm theo dạng tỏa tròn để có thể nhìn thấy từ mọi phía
5. Nơi tắm giặt không nên sử dụng
A. Đồ vật là rèm mành B. Đồ vật có màu sẫm | C. Đồ vật có màu sáng D. Đồ vật làm bằng gỗ |
6. khi chọn màu sắc bức ảnh có thể chọn
A. Màu bất kì B. Phù hợp với màu tường đồ vật | C. Tương phản với màu tường D. Có màu tươi sáng |
7. Trong nhà ở nếu có 1 gương lớn nên treo ở
A. Nơi thờ cúng B. Nơi ngủ nghỉ | C. Nơi tiếp khách D. Nơi nấu ăn |
8. Sự khác nhau giữa đồ vật để sử dụng và trang trí là
A. Kích thước B. Giá tiền | C. Màu sắc D. Vị trí trang trí |
9. Với bình hoa đặt ở giữa bàn
A. Thường sử dụng bình cao với ít hoa, lá cắm dạng thẳng đứng hoặc nghiêng
B. Thường sử dụng các loại hoa có thân mềm, thân bò, cắm dạng nghiêng
C. Thường được cắm theo dạng tỏa tròn để có thể nhìn thấy từ mọi phía
10. Phòng tối hẹp nên sử dụng
A. Đồ vật là rèm mành B. Đồ vật có màu sẫm | C. Đồ vật có màu sáng D. Đồ vật làm bằng gỗ |
11. Để cây cảnh luôn đẹp phát triển tốt em cần phải
A. Chăm bón, tưới nước B. Thỉnh thoảng đưa cây ra ngoài trời | C. Không nên đưa cây ra ngoài trời D. Cả A và B |
12. Đặc điểm nào dưới đây làm cho hoa giả được sử dụng rộng dãi
A. Bền, đẹp, dễ làm sạch B. Không độc hại | C. Đa dạng nhiều màu sắc D. Cả A và C |
13. Với hoa treo tường
A. Thường sử dụng bình cao với ít hoa, lá cắm dạng thẳng đứng hoặc nghiêng
B. Thường sử dụng các loại hoa có thân mềm, thân bò, cắm dạng nghiêng
C. Thường được cắm theo dạng tỏa tròn để có thể nhìn thấy từ mọi phía
14. Nơi nấu ăn không nên sử dụng
A. Đồ vật là rèm mành B. Đồ vật có màu sẫm | C. Đồ vật có màu sáng D. Đồ vật làm bằng gỗ |
15. góc học tập nên được sắp xếp trang trí
A. Nơi thoáng mát nhiều ánh sáng B. Nơi yên tĩnh, kín đáo, sáng sủa | C. Nơi trang trọng D. Gần khu vực sinh hoạt chung |
Câu 2. Chọn các từ sau: Tranh, ảnh, gương, rèm, mành điền vào ... cho phù hợp
(1)................ dùng để trang trí tường nhà,để trang trí căn phòng
(2)......................vừa để trang trí vừa để lưu giữ kỉ niệm
(3)........................... tạo cảm giác căn phòng rộng dãi sáng sủa
(4)......................có tác dụng che bớt nắng gió
(5)......................vừa để dùng vừa để trang trí
Câu 3: Đánh dấu X vào ô tương ứng trong bảng dưới đây
Bố trí các khu vực | Hợp lí | Chưa hợp lí |
Nơi thờ cúng và nơi tiếp khách trong cùng 1 phòng | ||
Nơi nấu ăn và nơi ăn uống trong cùng 1 phòng | ||
Nơi tắm giặt và nơi vệ sinh trong cùng 1 phòng | ||
Nơi học tập và nơi ngủ nghỉ trong cùng 1 phòng | ||
Nơi học tập và nơi tiếp khách trong cùng 1 phòng | ||
Nơi tiếp khách và nơi sinh hoạt chung trong cùng 1 phòng | ||
Nơi tiếp khách và nơi ăn uống trong cùng 1 phòng | ||
Nơi chăn nuôi cạnh nơi làm kho | ||
Bố trí chuồng lợn gà, trâu bò....dưới sàn nhà | ||
Bố trí chuồng lợn gà, trâu bò....cuối hướng gió |
Câu 4: Nối mỗi bước ở cột A với cột B sao cho đúng
Cột A Chức năng của ngôi nhà thông minh | Cột B Đặc điểm của ngôi nhà thông minh |
a. Ở một vài nơi ánh sáng tự bật lên khi trời tối, tắt đi khi trời sáng | 1. Tận dụng tối đa năng lượng và ánh sáng mặt trời gió tự nhiên |
b. Có tấm pin mặt trời ở mái nhà | |
c. Cửa sổ thiết kế rộng, có gió lùa vào trong nhà | 2. Có hệ thống điều khiển ánh sáng để đảm bảo ánh sáng được cung cấp đủ cho nhu cầu sinh hoạt và được điều khiển 1 cách tự động |
d. Có nút bấm mở cửa cho khách vào mà không cần ra tận nơi | |
e. Trước khi có người về nhiệt độ trong phòng tăng lên cho đủ ấm | 3. Có hệ thống ổn định nhiệt độ trong nhà |
g.Tivi có thể dùng để truy cập internet | |
h. Hệ thống âm thanh tự giảm khi về đêm | 4. Có hệ thống điều khiển các thiết bị giải trí trong nhà |
i. Hệ thống âm thanh và ánh sáng tự bật lên khi có người lạ di chuyển trong nhà | |
k. Khi nằm vào giường ngủ sau 15 phút đèn sẽ tự giảm ánh sáng | 5. Có hệ thống đảm bảo an ninh an toàn cho ngôi nhà |
l. Tại phòng ngủ có hệ thống bật tắt ánh sáng cho tất cả các vị trí trong nhà | |
Kết quả: a-......,b-........,c-.........,d-.........,e-...........,g-...........,h-............,i-................,k-.........,l-...... |
Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 trường THCS Bình Giang, Kiên Giang năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Bình Giang, Kiên Giang năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017