Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Bình Hòa Hưng, Long An

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Bình Hòa Hưng, Long An được VnDoc.com sưu tầm và giới thiệu tới quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham khảo. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt có đáp án sẽ giúp các em ôn luyện kiến thức hiệu quả. Chúc các em học tốt.

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Bình Hòa Hưng, Long An

Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2015 - 2016

Trường TH Bình Hòa Hưng

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3

NĂM HỌC: 2015-2016

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:

A.I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng: Đọc một trong năm đoạn văn của bài Hũ bạc của người cha (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 121 - 122)

A.II. Đọc thầm và làm bài tập (Khoảng 30 phút):

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

1. (0,5 đ) Ông lão bảo với con trai hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là gì?

a. Hai bàn tay con

b. Hũ vàng

c. Tiết kiệm

2. (0,5 đ) Ông lão mong ước điều gì ở người con trai?

a. Muốn con trai trở thành một đại gia

b. Trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm

c. Muốn con trai trở thành người sang trọng

3. (0,5 đ) Người Chăm sống chủ yếu ở đâu?

a. Tây Nguyên

b. Nam Trung Bộ

c. Bắc Trung Bộ

4. (0,5 đ) Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì?

a. Vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng

b. Khóc thật to

c. Lấy cây khiều tiền ra

5. (0,5 đ) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ tích của dân tộc nào?

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

6. (0,5 đ) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu "Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao".

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

7. (0,5 đ) Dựa theo nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người cha, em hãy đặt một câu theo mẫu Ai là gì? để nói về ông lão.

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.

B. I. (2,0 điểm) Chính tả (khoảng 20 phút):

  • GV đọc cho HS ghe - viết bài: "Đêm trăng trên Hồ Tây" – SGK, Tiếng việt 3, tập 1, trang 105.
  • Viết cả bài

B.II. (3 điểm) Viết văn (25 phút):

Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

* Gợi ý:

  • Lí do viết thư (Em biết về bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình, ...).
  • Nội dung bức thư (Em tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt ... )

Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:

* Đọc thành tiếng: (1,5 điểm)

* Đọc thầm và làm bài tập:

Câu 1: Ý a (0,5 điểm)

Câu 2: Ý b (0,5 điểm)

Câu 3: Ý b (0,5 điểm)

Câu 4: Ý a (0,5 điểm)

Câu 5: (0,5 điểm) - Chăm

Câu 6: (0,5 điểm) – vứt

Câu 7: HS vận dụng đặt câu theo ý mình, đúng yêu cầu đạt 0,5 điểm

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.

* Chính tả: 2 điểm

  • Viết đúng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây" chữ viết rõ ràng, sạch, đẹp, biết cách trình bày: 2 điểm
  • Viết sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm.

* Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn, ... trừ 0,5 điểm toàn bài.

* Tập làm văn: 3 điểm

Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau, đạt 3 điểm:

  • Viết một bức thư ngắn theo gợi ý ở đề bài (đủ các phần của một bức thư); riêng phần nội dung thư viết được 5 câu văn trở lên.
  • Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
  • Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

* Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về diễn đạt và chữ viết, ... có thể cho các mức điểm: 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

    Xem thêm