Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 trường Tiểu học Quảng Liên, Quảng Bình

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 trường Tiểu học Quảng Liên, Quảng Bình là đề thi cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án kèm theo. VnDoc xin được giới thiệu đến các bạn nhằm tham khảo, ôn tập cho bài kiểm tra khảo sát cuối học kì 2 lớp 3 được tốt nhất.

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 trường Tiểu học Quảng Liên, Quảng Bình

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2014-2015 trường Tiểu học Quảng Liên, Quảng Bình

Tổng hợp đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2014 - 2015

Đề kiểm tra Học kỳ II lớp 3 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương

8 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

PHÒNG GD- ĐT QUẢNG TRẠCH
TRƯỜNG TH QUẢNG LIÊN

ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2014 -2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 – Thời gian 60 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:……………………………………Lớp…………………..

Điểm chung

Điểm đọc

Điểm viết

Chữ kí người chấm

1,……………….

2,…………….....

Điểm đọc thành tiếng

Điểm đọc thầm

A, KIỂM TRA ĐỌC:

1, Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập cuối học kì II

2, Đọc thầm (4 điểm)

Chiếc lá

Chim sâu hỏi chiếc lá:

- Lá ơi, bạn hãy kể cuộc đời của bạn cho tôi nghe đi!

- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.

- Tôi không tin. Bạn đừng có giấu. Nếu vậy, sao bông hoa kia lại có thể rất biết ơn bạn?

- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ tôi là một búp non. Tôi lớn lên thành một chiếc lá và cứ là như thế cho mãi tới bây giờ.

- Thật như thế sao? Có khi nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niền tin cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác Gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?

- Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.

- Thế thì chán thật! Cuộc đời của bạn bình thường thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện.

- Tôi không bịa tí nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế! Chính nhờ có họ mới có chúng tôi: "Những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn nói trên kia."

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Vì sao bông hoa lại kính trọng chiếc lá?

A. Vì lá có thể biến thành quả, thành ngôi sao, thành mặt trời.

B. Vì nhờ có những chiếc lá mới có hoa, có quả, có những niền vui.

C. Cả hai ý trên.

2. Những sự vật nào trong câu chuyện được nhân hóa?

A. Hoa, lá. B. Hoa, lá, chim sâu. C. Chim sâu, gió, hoa, lá.

3. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

A. Phải biết yêu quý mọi người, mọi vật xung quanh.

B. Mọi người, mọi vật dù bình thường nhất đều có ích, đều có thể đem lại niềm vui. Ta cần phải biết quý trọng những người, những vật đó.

C. Mọi người, mọi vật đều có ích.

4. Trong các câu văn sau, câu văn nào dùng sai dấu câu?

A. Mùa xuân đến muôn hoa đua sắc nở.

B. Cứ đến tết là bố mẹ lại mua áo mới cho em.

C. Nghỉ hè, chúng em được đi nghỉ mát.

B, Bài kiểm tra viết:

1, Chính tả: (5 điểm) Nghe – viết

2, Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 7 - 10 câu) kể về một ngày lễ hội ở quê em.

Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt

A. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm

Câu 1 (1 đ)

Câu 2 (1 đ)

Câu 3 (1 đ)

Câu 4 (1 đ)

B

C

B

A

B. Kiểm tra viết

1. Chính tả (Nghe viết) 5 điểm.

  • Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm)
  • Cứ sai 1 lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, dấu thanh .....) trừ 0,5 điểm
  • Chữ viết không rõ ràng, không đúng độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn tùy mức độ có thể trừ toàn bài 1 điểm.

2. Tập làm văn 5 điểm.

  • HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được 5 điểm.
  • Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm (4,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5)
  • HS viết sai chính tả từ 6 lỗi trở lên trừ toàn bài 0,5 điểm.
  • Chữ viết không đúng quy định trừ 0,5 điểm.
Chia sẻ, đánh giá bài viết
28
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối

    Xem thêm