Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Quảng Phúc năm 2017 - 2018
Đề kiểm tra 45 phút Địa lý lớp 8
Mời các bạn cùng quý thầy cô tham khảo bài Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Quảng Phúc năm 2017 - 2018, tài liệu không chỉ hỗ trợ quá trình ôn luyện kiến thức Địa lý 8 kì 1 đã học mà còn mang tới các dạng đề kiểm tra 1 tiết Địa 8 kì 1 khác nhau.
Mời bạn làm online: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Quảng Phúc năm 2017 - 2018
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Đông Lai năm 2017 - 2018
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 trường THCS Kim Thái năm 2017 - 2018
Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 8 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2017 - 2018
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Lộc Nga năm học 2017 - 2018
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Long Hưng năm 2017 - 2018
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng trong các câu sau đây.
Câu 1. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu:
A. Ôn đới lục địa
B. Ôn đới hải dương
C. Nhiệt đới gió mùa
D. Nhiệt đới khô.
Câu 2. Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á:
A. An-tai
B. Thiên Sơn
C. Côn Luân
D. Hi-ma-lay-a
Câu 3. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á:
A. Khu vực Tây Nam Á
B. Khu vực Đông Nam Á
C. Khu vực Nam Á
D. Khu vực Đông Á
Câu 4. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau là do:
A. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
B. Lãnh thổ rộng
C. Địa hình đa dạng và phức tạp
D. Có nhiều biển và đại dương bao quanh.
Câu 5. Đặc điểm của sông ngòi Bắc Á là:
A. Lũ vào cuối mùa hạ đầu thu
B. Sông ngòi thiếu nước quanh năm
C. Mùa đông đóng băng, cuối xuân đầu hạ có lũ
D. Một số sông nhỏ bị chết trong hoang mạc
Câu 6. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
B. Trung Á
C. Tây Nam Á
D. Nam Á
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm): Điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ là gì? Hãy giải thích vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ năm 1900 đến năm 2002
Năm | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân (triệu người) | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3766* |
(*) Chưa tính dân số Liên bang Nga thuộc châu Á.
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên và rút ra nhận xét cần thiết.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lý lớp 8
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Ý đúng | C | D | A | A | C | A |
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
- Vị trí địa lý (2đ):
+ Trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng Cực bắc đến vùng Xích đạo. 0,25đ
+ Tiếp giáp với 3 đại dương và 2 châu lục lớn. 0,25đ
- Châu lục rộng lớn nhất thế giới: 0,25đ
- Nơi rộng nhất theo chiều Đông - Tây 9200km 0,25đ
- Nơi rộng nhất theo chiều Bắc - Nam 8500km. 0,25đ
- Diện tớch lớn 44,1 triệu km2 - rộng lớn 0,25đ
* Ý nghĩa của vị trí địa lý và kích thước đối với khí hậu: 0,25đ
- Làm cho khí hậu phân hóa rất đa dạng, có đầy đủ các đới từ vùng cực đến vùng xích đạo. 0,25đ
- Phân hóa B – N, Đ – T, nhiều kiểu.
Câu 2 (2 điểm):
Học sinh phải nêu được:
- Gió mùa mùa đông lạnh và khô vì chúng xuất phát từ các áp cao trên lục địa thổi ra biển mang theo khối không khí lạnh và khô. 1đ
- Gió mùa mùa hạ mát mẻ và ẩm ướt vì thổi từ các biển và đại dương vào đất liền mang theo nhiều hơi nước.
Câu 3 (3 điểm):
Vẽ đúng, đẹp, chính xác được 2 điểm
Nhận xét:
- Dân số Châu Á không ngừng gia tăng qua các năm (0,5 điểm)
- Từ năm 1800 đến năm 2002 dân số châu Á tăng gấp hơn 6 lần (0,5điểm)