Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2014 - 2015 huyện Hải Lăng, Quảng Trị

Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2014 - 2015 huyện Hải Lăng, Quảng Trị là đề thi học kì I lớp 6 môn văn, có đáp án đi kèm. Hi vọng tài liệu này giúp các bạn giúp các bạn ôn tập và nâng cao kiến thức Văn học, nhằm học tốt môn Văn 6 cũng như chuẩn bị tốt cho các kì thi.

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2013 - 2014 huyện Hải Lăng, Quảng Trị

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Địa lý năm 2014 - 2015 huyện Hải Lăng, Quảng Trị

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2014 - 2015 huyện Hải Lăng, Quảng Trị

PHÒNG GD&ĐT
HẢI LĂNG

ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1 (2 điểm):

a) Thế nào là truyện cổ tích? Kể tên hai truyện cổ tích mà em đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6?

b) Hãy cho biết ý nghĩa của chi tiết "bọc trăm trứng" trong truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên?

Câu 2 (2 điểm):

a) Hãy cho biết "mọi phép thần thông" là cụm danh từ, cụm động từ hay cụm tính từ? Từ nào là từ trung tâm của cụm đó?

b) Đặt 1 câu có chứa cụm danh từ.

Câu 3 (6 điểm): Hãy đóng vai Thạch Sanh (truyện Thạch Sanh) để kể lại câu chuyện từ đầu đến khi Thạch Sanh giết chằn tinh và bị Lí Thông cướp công./.

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn

Câu 1 (2 điểm):

a/ Nêu đúng khái niệm truyện cổ tích: (0,5 điểm)

Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc như nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ và có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật động vật (mang tính cách hoặc nói năng như con người).

Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.

- HS nêu đúng tên 2 truyện cổ tích đã học ở lớp 6: (0,5 điểm)

Có thể kể tên 2 trong các truyện cổ tích sau: Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh, Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng...

b/ Ý nghĩa của chi tiết "bọc trăm trứng": Nhằm giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. Qua đó kêu gọi mọi người, mọi dân tộc trên đất nước ta phải biết đoàn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau như anh em trong một nhà. (1 điểm)

Câu 2 (2 điểm):

a) Cụm "mọi phép thần thông" là cụm danh từ (0,5đ); từ phép là từ trung tâm của cụm danh từ đó (0,5đ).

b) HS đặt 1 câu đúng ngữ pháp, có chứa cụm danh từ như yêu cầu. (1 điểm)

Câu 3 (6 điểm):

1/ Yêu cầu:

HS kể được các nhân vật, sự kiện, hành động chính trong truyện phù hợp giới hạn đề ra, phải biết thay đổi ngôi kể, lời kể, cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:

  • Giới thiệu hoàn cảnh của "tôi" (Thạch Sanh).
  • Trường hợp tôi gặp Lí Thông. Lí Thông gạ gẫm kết nghĩa anh em, tôi đồng ý.
  • Tôi về ở cùng mẹ con Lí Thông, một hôm cả tin, đi canh miếu thờ thay cho anh ta.
  • Tôi đến canh miếu, nửa đêm chằn tinh hiện ra định vồ lấy tôi, nhờ có võ nghệ tôi đã đánh và giết được chằn tinh, chặt đầu mang về nhà báo cho mẹ con Lí Thông.
  • Mẹ con Lí Thông hoảng sợ, sau khi hiểu rõ sự tình đã âm mưu cướp công của tôi.
  • Tôi tin lời nói của Lí Thông là thật, vội vã từ giã mẹ con họ trở về túp lều cũ dưới gốc cây đa.
  • Suy nghĩ của tôi trước mưu mô của Lí Thông.

2/ Biểu điểm: (6,0 điểm).

  • Điểm 5,5-6,0: Bài làm hoàn chỉnh, đảm bảo tốt các nội dung cơ bản trên. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. Hành văn giàu cảm xúc, diễn đạt mạch lạc, dùng từ chính xác, ít sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
  • Điểm 4,5-5,0: Bài làm khá hoàn chỉnh, đảm bảo được nội dung cơ bản trên. Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Diễn đạt trôi chảy, dùng từ chính xác, ít sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
  • Điểm 3,0-4,0: Bài làm có mở bài, kết bài, đảm bảo được tương đối nội dung cơ bản trên. Văn viết diễn đạt rõ ý, sạch sẽ, sai không quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
  • Điểm 0-2,5: Bài làm chưa hoàn chỉnh, nội dung nghèo nàn. Văn viết lủng củng, diễn đạt không rõ ý, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. Bài làm lạc đề, bỏ bài.

Lưu ý: Tùy mức độ bài làm của HS, giáo viên chấm điểm linh hoạt, hợp lý.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Ngữ văn 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm