Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2015 - 2016 trường THCS Nam Toàn, Nam Định

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2015 - 2016 trường THCS Nam Toàn, Nam Định có đáp án là là tài liệu ôn tập và luyện tập hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6 muốn củng cố kiến thức môn Toán, ôn thi học kì 1 hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2015 - 2016 trường THCS Tiền Phong, Bắc Giang

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6

PHÒNG GD-ĐT NAM TRỰC

TRƯỜNG THCS NAM TOÀN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2015-2016

MÔN TOÁN LỚP 6

(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề)

I/ Trắc nghiệm: (2 điểm)

Hãy viết vào bài thi chỉ một chữ cái in hoa đứng trước đáp án đúng.

Câu 1: Cho tập hợp: A = {x ∈ N/ 10 < x < 20} số phần tử của tập A là:

A. 9 B. 8 C. 10 D. 11

Câu 2: Tập nào sau đây không là tập con của tập A = {táo, chanh, cam, quýt}

A. M = {táo, cam} B. H = {chanh, táo}

C. K = {táo, mận} D. P = {chanh, táo, quýt, cam}

Câu 3: Cho x + 5 = 6, (x ∈ N) ta có:

A. x = 2 B. x = 11 C. x = 1 D. x = 30

Câu 4: Giá trị của biểu thức: A = 80 - (45 - 35) là

A. 60 B. 0 C. 50 D. 70

Câu 5: Giá trị biểu thức 33 + 26 bằng:

A/ 91 B/ 21 C/ 59 D. 73

Câu 6: Thay ** bởi hai chữ số giống nhau để được số 3**5 chia hết cho 5 và 9

A. 44 B. 55 C. 46 D. 66 E. 99

Câu 7: Cho số tự nhiên x sao cho: x chia hết cho 10; x chia hết cho 20; x chia hết cho 40. Tập hợp các giá trị x nhỏ hơn 150 là:

A. {0, 40, 80, 120}

B. {0, 60, 120}

C. {0, 10, 20, ..., 140}

Câu 8: Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Qua hai điểm vẽ đường thẳng. Ta vẽ được mấy đường thẳng

A. 6 B. 5 C. 4 D. 8

II/ Tự luận:

Bài 1 (1.5 điểm): Thực hiện phép tính sau:

a) 54.47 + 53.54 b) 80 - ( 4.52 - 3.23) c) -123 + (-45) + 67

Bài 2: (1.5 điểm) Tìm x, biết:

a) 5.(x - 2) + 135 = 52.32

b) (3x - 23).52 = 250

Bài 3: (2 điểm)

a) Tìm ước chung của các số sau: 108 và 180.

b) Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 4, hàng 5 vừa đủ hàng. Tính số học sinh lớp 6A, biết số học sinh trong khoảng từ 30 đến 50 học sinh.

Bài 4: (2 điểm) Trên tia Ox lấy 3 điểm A, B, C sao cho OA = 3cm, OC = 9cm và B là trung điểm của AC

a/ Tính độ dài đoạn thẳng AC

b/ So sánh hai đoạn thẳng OA và AB cho biết A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không?

Bài 5: (1 điểm) Chứng tỏ rằng 30 + 31 + 32 + 33 + ... + 311 chia hết cho 40.

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6

I/ Trắc nghiệm: mỗi câu 0,25đ

1

2

3

4

5

6

7

8

A

C

C

D

A

B

A

A

II/ TỰ LUẬN:

Bài 1 (1.5 điểm): mỗi câu 0,5 điểm

a) 54.47 + 53.54 = 54. (47 + 53) = 54 . 100= 5400

b) 80 - (4.52 - 3.23) = 80 – (4.25 – 3. 8) = 80 – 76 = 16

c) -123 + (-45) + 67 = -168 + 67 = -101

Bài 2: (1.5 điểm):

a) 5.(x – 2) = 90

x – 2 = 15

x = 17

b) 3x – 8 = 10

3x = 18

x = 6

Bài 3: (2 điểm)

a) 108 =22.33; 180 = 22.32.5

ƯCLN(108;180) = 22.32 = 36

ƯC (108;180) = Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

b) Gọi số HS lớp 6A là x (HS)

Ta có: x chia hết cho 2; x chia hết cho 4; x chia hết cho 5 → x ∈ BC(2;4;5) và 30 < x <50

BCNN(2; 4; 5) = 22.5 = 20

BC(2; 4; 5) = B (20) = {0; 20; 40; 60;...}

Vậy số HS lớp 6A là: 40 hs

Bài 4: (2 điểm)

a/ Nhìn hình vẽ ta có A nằm giữa O và C nên OA + AC = OC thay OA = 3cm, OC = 9 cm

3 + AC = 9

AC = 9 - 3 = 6 cm

b/ Vì B là trung điểm của AC, nên AB = AC : 2 = 6 : 2 = 3 (cm)

Do đó OA = AB = 3 (cm)

Điểm A nằm giữa OB và có OA = AB

Vậy A là trung điểm của đoạn thẳng OB (0,25đ)

Bài 5: (1 điểm) Chứng tỏ rằng 30 + 31 + 32 + 33 + ... + 311 chia hết cho 40.

30 + 31 + 32 + 33 + ... + 311

= (30 +31 + 32 + 33) + ....+ (38 + 39 + 310 +311)

= 40 + ....+ 40 (30 +31 + 32 + 33) chia hết cho 40

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm