Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Trung Sơn, Thanh Hóa năm 2014 - 2015
Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn lớp 6
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2014 - 2015 trường THCS Trung Sơn, Thanh Hóa có đáp án là tài liệu tham khảo hữu ích giúp quý thầy cô có cơ sở ra đề thi, đề ôn tập môn Ngữ Văn cho học sinh. Các em học sinh có thể tự luyện tập nhằm kiểm tra lại kiến thức đã học, ôn tập học kỳ I lớp 6 môn Ngữ văn. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 6 năm 2015 - 2016
Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm học 2014 - 2015 huyện Việt Yên, Bắc Giang
TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN Họ tên:................................. Lớp: 6 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Ngữ Văn 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) |
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2đ):
Khoanh tròn vào chữ cái đầu các câu trả lời đúng.
Câu 1: Chỉ ra một đặc điểm chỉ có ở truyền thuyết:
A. Nhân vật có thể là thần thánh, có thể là người
B. Gắn với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
C. Có yếu tố hoang đường, kỳ ảo.
D. Kể lại hiện thực một cách chân thực.
Câu 2: Truyện "Con hổ có nghĩa" thuộc thể loại truyện:
A. Truyện dân gian. B. Truyện Trung đại Việt Nam.
C. Truyện hiện đại Việt Nam. D. Không thuộc thể loại truyện nào kể trên.
Câu 3: Trong các cụm danh từ sau, cụm từ nào có đủ cấu trúc 3 phần: phần đầu, phần trung tâm, phần sau:
A. Những chiếc thuyền buồm C. Một chiếc thuyền buồm
B. Những chiếc thuyền D. Một chiếc thuyền buồm màu xanh
Câu 4: Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn:
A. Sơn hà C. Sính lễ.
B. Thách cưới D. Ngựa sắt
Phần II: Tự luận (8đ):
Câu 1 (1,5đ): Hiểu nghĩa của từ "Đồng bào" trong văn bản "Con rồng cháu tiên" là gì? Từ nội dung văn bản em có suy nghĩ gì về nguồn gốc của dân tộc.
Câu 2 (1,5đ): Thế nào là cụm danh từ? Xác định cụm danh từ trong câu sau:
Bố em mới mua cho em một cây bút thật đẹp.
Câu 3 (5đ) : Kể về một người thân yêu của em.
Đáp án đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn lớp 6
I. Phần trắc nghiệm (2đ)
(Khoanh tròn vào đáp án đúng, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | B | D | A, C |
I. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1 (1,5đ):
- Giải nghĩa được nghĩa của từ "Đồng bào" (0,75 đ)
- Tự hào về nguồn gốc giống nòi cao quý. Sự đoàn kết, thống nhất cộng dồng của người Việt (HS viết thành đoạn văn). (0,75đ)
Câu 2 (1,5đ)
- Cụm danh từ: Là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành (1đ)
- Xác định cụm danh từ: một cây bút thật đẹp. (0,5)
Câu 3 (5đ):
Yêu cầu:
- HS viết thành một bài Tập làm văn hoàn chỉnh.
- Thể loại: Văn tự sự (kể chuyện đời thường).
- Nội dung: Câu chuyện về một người thân yêu (HS có thể chọn người thân yêu là: Bố, me, ông, bà, thầy, cô, bạn bè...
Dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu người thân yêu đó là ai? Vì sao lại chọn kể về người đó? (0,5đ).
b. Thân bài: Kể được câu chuyện về người đó. (3đ).
c. Kết bài: Tình cảm của em.... (0,5đ).
BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 5: Bài viết có bố cục 3 phần, ý đầy đủ,diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả
- Điểm 3-4: Bài viết có bố cục 3 phần, thiếu một vài ý nhỏ, diễn đạt tương đối mạch lạc, mắc 4,5 lỗi chính tả và lỗi diễn đạt
- Điểm 1-2: Bài viết có bố cục 3 phần tuy nhiên chưa hợp lý lắm, thiếu 1 ý chính và vài ý phụ, diễn đạt lủng củng,mắc nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt
- Điểm 0: Bài bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa.
(Ngoài yêu cầu trên, tùy theo mức độ sáng tạo và kĩ năng làm bài của học sinh mà GV cho điểm)