Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 8
Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 8 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán chuẩn bị cho các bài thi kiểm tra giữa học kì 1 lớp 4. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.
Đề bài ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 8
Bài 1. Viết chữ hoặc số vào chỗ trống cho thích hợp :
a) Số 3456789 đọc là: ……….
b) Số gồm “chín triệu, tám trăm nghìn, hai chục nghìn, bốn trăm và hai đơn vị “ được viết là:
c) Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là : ………
d) Số lẻ lớn nhất có sáu chữ số là : ……..
Bài 2. Tìm y biết:
a) 357468 + y = 849673
b) y – 291735 = 423547
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị chữ số 9 trong số 907846 là:
A. 9
B. 90
C. 90000
D. 900000
b) Năm 1219 thuộc thế kỉ:
A. XIII
B. XXI
C. XIX
D. XII
c) Trung bình cộng của năm số 10, 15, 20, 25 và 30 là:
A. 15
B. 20
C. 11
D. 25
d) Cho m = 54, n = 6, p = 9; giá trị của biểu thức m – n x p là:
A. 532
B. 540
C. 0
D. 30
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 5 phút 20 giây = 520 giây ▭
b) 2 phút 50 giây = 170 giây ▭
c) ¼ thế kỉ > 20 năm ▭
d) 4 tấn 40 kg < 4400 kg ▭
Bài 5. Hai thửa ruộng nhà ông Hùng thu hoạch được tất cả 350 tấn thóc. Biết thửa ruộng thứ nhất thu hoạch ít hơn thửa ruộng thứ hai 1 tạ 70kg thóc. Hỏi mỗi thửa thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
Bài 6. Một tờ bìa hình chữ nhật có chu vi 36 cm. Tính diện tích tờ bìa đó, biết chiều rộng kém chiều dài 2 cm.
Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4
Bài 1:
a) Số 3456789 đọc là: “Ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn, bảy trăm tám mươi chín”.
b) Số gồm “chín triệu, tám trăm nghìn, hai chục nghìn, bốn trăm hai đơn vị “ được viết là: 9820402.
c) Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là: 999998
d) Số lẻ bé nhất có sáu chữ số là: 100001.
Bài 2.
a) 357468 + y = 849673
y = 849673 – 357468
y = 492205
b) y – 291735 = 423547
y = 423547 + 291735
y = 715282
Bài 3.
a) D
b) A
c) B
d) C
Bài 4.
a) 5 phút 20 giây = 520 giây S
b) 2 phút 50 giây = 170 giây Đ
c) ¼ thế kỉ > 20 năm Đ
d) 4 tấn 40 kg < 4400 kg Đ
Bài 5.
Đổi 1 tấn 350 kg = 1350 kg, 1 tạ 70kg = 170 kg
Số kg thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là:
(1350 – 170) : 2 = 590 (kg)
Số kg thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là:
590 + 170 = 760 (kg)
Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 590 kg
Thửa ruộng thứ hai : 760 kg
Bài 6.
Nửa chu vi tờ bìa hình chữ nhật đó là: 36 : 2 = 18 (cm)
Chiều dài tờ bìa đó là: (18 + 2) : 2 = 10 (cm)
Chiều rộng tờ bìa đó là : 10 – 2 = 8 cm)
Diện tích tờ bìa đó là: 10 x 8 = 80 (cm2)
Đáp số: 80 cm2