Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 - Đề 4

Lớp: Lớp 6
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: PDF + Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 - Đề 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán chuẩn bị cho các bài thi kiểm tra học kì 1 lớp 6. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Đề bài: Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6

Bài 1. (2 điểm)

a) Viết tập hợp X các số tự nhiên x thỏa mãn: x chia hết cho 4 và 2010 < x < 2025

b) Cho y ∈ { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }. Thay y bằng chữ số thích hợp để:

  • \overline{y12}\(\overline{y12}\) chia hết cho 3
  • \overline{12y}\(\overline{12y}\) chia hết cho cả 2 và 3

Bài 2. (2,5 điểm)

a) Thực hiện phép tính: 2011 : { 639 : [ 316 – ( 78 + 25 )] : 3 }

b) Tìm số tự nhiên x, biết: (3x – 23) . 7 = 74

c) Tìm số tự nhiên x, biết: (8705 + 5235) – 5x = 3885.

Bài 3. (1 điểm) Tính số dư khi chia:

(21 + 22 + 23 + 24 + ... + 299 + 2100) cho 7

Bài 4. (2 điểm)

Một trường tổ chức cho khoảng từ 800 đến 950 học sinh khối 6 và khối 8 đi tham quan. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu xếp hàng 20, 25, 30 đều thừa ba học sinh, nhưng khi xếp hàng 43 thì vừa đủ.

Bài 5. (2,5 điểm)

Vẽ đoạn thẳng MN dài 4 cm. Lấy điểm A nằm giữa M và N sao cho MA = 3cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng AN

b) Vẽ trung điểm B của đoạn thẳng MN. Tính BM, BN

c) Chứng tỏ rằng A là trung điểm của đoạn thẳng BN. Hãy liệt kê tia đối của tia AN

Đáp án và Hướng dẫn giải: Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6

Bài 1.

a) X = {2012 ; 2016 ; 2020 ; 2024}

b) Ta có: \overline{y12}\(\overline{y12}\) ⋮ 3 ⇒ y + 1 + 2 ⋮ 3 và y ≠ 0.

y + 3 ⋮ 3 => y ⋮ 3

Mà: y ∈ {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6} và y ≠ 0 nên y ∈ {3 ; 6}.

Vậy số cần tìm là 312 ; 612.

Với \overline{12y}\(\overline{12y}\) ⋮ 2 ⇒ y = 0 hoặc y = 6

Vậy số cần tìm là 120; 126.

Bài 2.

a) 2011 : { 639 : [ 316 – ( 78 + 25 )] : 3 }

= 2011 : { 639 : [ 316 – 103 ] : 3}

= 2011 : ( 639 : 213 : 3 ) = 2011 : (3 : 3) = 2011 : 1 = 2011

b) (3x – 23) . 7 = 74

3x – 8 = 74 : 7

3x – 8 = 73

3x – 8 = 343

3x = 343 + 8

3x = 351

x = 351 : 3 = 117

c) (8705 + 5235) – 5x = 3885

13940 – 5x = 3885

5x = 13940 – 3885

5x = 10055

x = 10055 : 5 = 2011

Bài 3. Ta có:

2^1+2^2+\ 2^3+2^4+2^5+2^6+2^7+...+2^{99}+2^{100}\(2^1+2^2+\ 2^3+2^4+2^5+2^6+2^7+...+2^{99}+2^{100}\)

=\ 2^1+\left(2^2+\ 2^3+2^4\right)+\left(2^5+2^6+2^7\right)+...+\left(\ 2^{98}+2^{99}+2^{100}\right)\(=\ 2^1+\left(2^2+\ 2^3+2^4\right)+\left(2^5+2^6+2^7\right)+...+\left(\ 2^{98}+2^{99}+2^{100}\right)\)

=\ 2^{ }+2^2\left(1+2+\ 2^2\right)+2^5\left(1+2+2^2\right)+...+2^{98}\left(1+2+2^2\right)\(=\ 2^{ }+2^2\left(1+2+\ 2^2\right)+2^5\left(1+2+2^2\right)+...+2^{98}\left(1+2+2^2\right)\)

=\ 2^{ }+2^2.7+2^5.7+...+2^{98}.7\(=\ 2^{ }+2^2.7+2^5.7+...+2^{98}.7\)

=\ 2^{ }+7.\left(2^2+2^5+...+2^{98}\right)\(=\ 2^{ }+7.\left(2^2+2^5+...+2^{98}\right)\)

7.\left(2^2+2^5+...+2^{98}\right)\(7.\left(2^2+2^5+...+2^{98}\right)\)chia hết cho 7 nên 2^{ }+7.\left(2^2+2^5+...+2^{98}\right)\(2^{ }+7.\left(2^2+2^5+...+2^{98}\right)\) chia 7 dư 2

Bài 4.

Gọi số học sinh khối 6 và khối 8 đi tham quan là x (800 ≤ x ≤ 950)

Ta có: x – 3 là bội chung của 20 ; 25 ; 30 và 797 ≤ x – 3 ≤ 947

BCNN( 20 ; 25 ; 30 ) = 300

⇒ BC( 20 ; 25 ; 30 ) = B(300) = { 0 ; 300 ; 600 ; 900 ; ... }

Do đó: x – 3 ∈ { 0 ; 300 ; 600 ; 900 ; ... } ⇒ x ∈ { 3 ; 303 ; 603 ; 903 ; ... }

Mà 800 ≤ x ≤ 950 và chia hết cho 43 nên x = 903.

Vậy số học sinh khối 6 và khối 8 đi tham quan là 903 học sinh.

Bài 5.

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6

a) Vì điểm A nằm giữa hai điểm M và N nên:

MA + AN = MN

3 + AN = 4 ⇒ AN = 4 – 3 = 1 (cm)

b) Vì B là trung điểm của đoạn thẳng MN nên:

BM\ =\ BN\ =\ \frac{MN}{2}=\frac{4}{2}=\ 2\ \left(cm\right)\(BM\ =\ BN\ =\ \frac{MN}{2}=\frac{4}{2}=\ 2\ \left(cm\right)\)

c) Trên tia NM có hai điểm A, B và NA < NB (vì 1 cm < 2 cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm N và B.

⇒ NA + AB = NB

1 + AB = 2 ⇒ AB = 2 – 1 = 1 (cm)

Do đó: AN = AB (vì 1 cm = 1 cm).

Vì điểm A nằm giữa hai điểm N, B và AN = AB nên điểm A là trung điểm của đoạn thẳng BN.

Các tia đối của hai tia AN là tia AB, tia AM.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 1 lớp 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm