Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 - Đề 3

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 - Đề 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán chuẩn bị cho các bài thi kiểm tra học kì 1 lớp 6. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Đề bài: Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6

Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 25 –[ 50 – (23 . 17 – 23 . 14 )]

b) |-128| : [452 – ( 2010 – 20080 . 12010)]

Bài 2. (3 điểm) Tìm x biết:

a) 2x + 36 : 12 = 53

b) | x + 7 | = | -15|

c) 19 – | x – 1 | = 4

Bài 3. (1 điểm)

a) Chứng tỏ rằng Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 chia hết cho 11.

b) Tìm tất cả các số tự nhiên n để 3n + 6 là số nguyên tố.

Bài 4. (2 điểm)

Một đội thiếu niên có 90 nam và 84 nữ, được chia thành từng tổ sao cho số nam và nữ được chia đều vào các tổ. Hỏi có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

Bài 5. (2 điểm)

Trên tia Ox lấy hai điểm M, N sao cho OM = 4 cm, ON = 7 cm. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OM. Tính độ dài các đoạn thẳng MN, IN.

Đáp án và Hướng dẫn giải: Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6

Bài 1.

a) 25 –[ 50 – ( 23 . 17 – 23 . 14 )]

= 25 – (50 – 23 . 3 ) = 25 – (50 – 24)

= 25 – 26 = -1

b) |-128| : [ 452 – (2010 - 20080 . 12010)]

= 128 : [ 2025 – (2010 – 1 . 1 )] = 128 : (2025 – 2009 ) = 128 : 16 = 8

Bài 2.

a) 2x + 36 : 12 = 53

2x + 3 = 53

2x = 53 – 3

2x = 50

x = 25

b) |x + 7| = |- 15|

|x + 7| = 15

x + 7 = 15 hoặc x + 7 = - 15

x = 15 – 7 hoặc x = -15 – 7

x = 8 hoặc x = - 22

c) 19 – | x – 1 | = 4

| x – 1 | = 15

x – 1 = 15 hoặc x – 1 = -15

x = 15 + 1 hoặc x = -15 + 1

x = 16 hoặc x = - 14

Bài 3.

a)

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6

b) n = 0 ta có: 3n + 6 = 30 + 6 = 7 là số nguyên tố

n ≠ 0 ta có 3n ⋮ 3 ; 6 ⋮ 3 nên 3n + 6 ⋮ 3 ; 3n + 6 > 3

Số 3n + 6 là hợp số vì ngoài ước 1 và chính nó còn có ước là 3.

Vậy với n = 0 thì 3n + 6 là số nguyên tố.

Bài 4.

Để tìm số cách chia tổ mà số nam và số nữ chia đều ở mỗi tổ ta tìm ƯC (90; 84) : 90 = 2 . 32 . 5;

84 = 22 . 3 . 7

ƯCLN ( 90,84 ) = 2 . 3 = 6

ƯC ( 144, 360 ) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}

Có các cách chia tổ: 2 tổ ; 3 tổ ; 6 tổ.

Cách chia tổ để số người ở mỗi tổ là ít nhất là cách chia có nhiều tổ nhất (6 tổ).

Khi đó mỗi tổ có: 90 : 6 = 15 (nam).

84 : 6 = 14 nữ

Bài 5.

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6

Ta có: M; N cùng thuộc tia Ox; OM < ON (4cm < 7cm) nên M nằm giữa O và N

⇒ OM + MN = ON

MN = ON – OM = 7 - 4 = 3 (cm).

Do I là trung điểm của OM nên OI = IM = 4/2 = 2 cm

M nằm giữa I và N nên IM+ MN = IN

IN = 2 + 3 = 5 (cm)

MN = 3cm ; IN = 5cm.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm