Đề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 4
Đề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 4 được VnDoc sưu tầm chọn lọc cho các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo ôn tập các dạng bài luyện từ và câu chuẩn bị cho các kỳ thi trong chương trình học. Mời thầy cô cùng các em tham khảo.
- Đề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 2
- Đề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 3
- Đề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 5
VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Tài liệu học tập lớp 5 để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 - ĐỀ 4
Câu 1: Dòng nào đã có thể thành câu?
A. Mặt nước loang loáng B. Con đê in một vệt ngang trời đó
C. Trên mặt nước loang loáng D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành
Câu 2: “Chú sóc có bộ lông khá đẹp.” thuộc loại câu gì?
A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu khiến D. Câu cảm
Câu 3: Câu nào sau đây có sử dụng hình ảnh so sánh?
A. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu.
B. Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ.
C. Chú ngựa trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm.
Câu 4: Từ nào không đồng nghĩa với “hòa bình”?
A. Thanh bình B. Thái bình C. Bình lặng
Câu 5: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ?
A. Non sông, đất nước, giang sơn C. Nhà cửa, lớp học, sơn hà
B. Thiên hạ, hoà bình, đất nước D. Non sông, đất nước, mênh mông
Câu 6: Dòng nào sau đây là khái niệm đầy đủ về từ đồng âm:
A. Là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa
B. Là những từ có thể thay thế cho nhau.
C. Tất cả đều sai.
Câu 7: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ phức tạp?
A. Đơn giản. B. Đơn sơ. C. Đơn cử.
Câu 8: Từ nào có nghĩa là xanh tươi mỡ màng ?
A. xanh ngắt B. xanh biếc C. xanh thẳm D. xanh mướt
Câu 9: Trạng ngữ trong câu sau chỉ gì?
Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.
A. Chỉ thời gian và sự so sánh.
B. Chỉ thời gian và phương tiện
C. Chỉ thời gian và nguyên nhân.
Câu 10: Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu ra ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
B. Khi nhìn thấy tụi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tụi đi khám mắt.
C. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe.
Câu 11: Câu sau đây thuộc loại câu gì?
Cô làm cho tôi trở thành người có trách nhiệm.
A. Câu kể Ai là gì?
B. Câu kể Ai làm gì?
C. Câu kể Ai thế nào?
Câu 12: Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy.
Trạng ngữ trong câu văn trờn thuộc loại nào?
A. Chỉ thời gian
B. Chỉ nơi chốn
C. Chỉ nguyên nhân
Câu 13: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ "chìm"
A. Lặn B. Nổi C. Trôi D. Bơi
Câu 14: Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ láy?
A. Thơm ngát, nồng ấm, lung tung
B. Múp míp, cong queo, lung tung
C. Ấm cúng, thơm ngát, say mê
Câu 15: Hai câu văn “Mùa xuân phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.” được liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Lặp từ ngữ. B. Thay thế từ ngữ. C. Từ ngữ nối.
Câu 16: Trong câu ghép : “Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông: hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy.” Các vế câu ghép được nối với nhau bằng:
A. Từ ngữ nối. B. Dấu câu C. Dấu câu và từ ngữ nối.
Câu 17: Trong các câu sau: Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Điệp từ.
Câu 18: Câu nào có nội dung diễn đạt chưa hợp lí?
A. Tuy vườn nhà em nhỏ nhưng có rất nhiều cây ăn quả.
B. Vì mẹ bị ốm nên mẹ đã làm việc quá sức.
C. Cây đổ vì gió lớn.
D. Mặc dù nhà ở gần trường nhưng Nam vẫn đến lớp muộn.
Câu 19: Từ nào là động từ?
A. Cuộc đấu tranh B. Lo lắng C. Vui tươi D. Niềm thương
Câu 20: Câu nào là câu ghép?
A. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tụi vẫn đăm đắm nhìn theo.
B. Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đó lên rồi.
C. Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ.
D. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh.
-----------------
Ngoài Đề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 4, VnDoc.com mời các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Tin học chuẩn Bộ Giáo dục và Đào tạo mới nhất luôn được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.