Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 trường THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai năm học 2016 - 2017
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 trường THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai năm học 2016 - 2017. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài là 45 phút. Chúng tôi đã cập nhật đầy đủ và chính xác đáp án cho từng câu hỏi. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm học 2015 - 2016 trường THPT Thống Nhất A, Đồng Nai
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 trường THPT Lê Hồng Phong, Đăk Lăk năm học 2015 - 2016
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút |
(Chọn đáp án đúng nhất điền vào phiếu trả lời)
Câu 1: Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng, tán cao đến 100m?
A. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước.
B. Lực hút bám trao đổi của chất nguyên sinh.
C. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
Câu 2: Hậu quả khi bón liều lượng phân cao quá mức cần thiết cho cây:
(1) Gây độc hại đối với cây.
(2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
(3) Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
(4) Dư lượng phân bón khoáng chất khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 2. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 3: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục b. B. Diệp lục a, b và carôtenoit.
C. Diệp lục a. D. Diệp lục a, b.
Câu 4: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
(1) Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng.
(2) Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.
(3) Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.
(4) Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: Lục lạp, ti thể, perôxixôm.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 5: Sự hút khoáng thụ động của tế bào rễ phụ thuộc vào
A. Cung cấp năng lượng. B. Hoạt động thẩm thấu.
C. Chênh lệch nồng độ ion. D. Hoạt động trao đổi chất.
Câu 6: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình quang phân li nước.
B. Quá trình khử CO2.
C. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 7: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở
A. Các phản ứng xảy ra trong pha tối.
B. Chất nhận CO2 đầu tiên là ribulôzơ 1,5 diphotphat.
C. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG.
D. Các phản ứng sáng tương tự nhau.
Câu 8: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Chu trình Crep. B. Đường phân.
C. Chuỗi chuyền êlectron. D. Phân giải axit piruvic thành CO2 và H2O.
Câu 9: Cho các đặc điểm sau nói về sự vận chuyển nước và ion khoáng theo con đường gian bào.
(1) Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các tế bào.
(2) Nước và các ion khoáng bị đai Caspari chặn lại.
(3) Nước và các ion khoáng đi qua đai Caspari vào mạch gỗ của rễ.
(4) Nước và các ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất giữa các tế bào.
Số phương án đúng:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 10: Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ
A. Sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối.
B. H2O.
C. Sự tổng hợp NADPH trong pha sáng.
D. CO2.
Câu 11: Trong cây táo, đường được chuyển từ (1) đến (2). (1), (2) lần lượt là
A. Cành, lá. B. Vùng sinh trưởng của rễ, quả táo non.
C. Quả táo non, lá. D. Lá, quả táo non.
Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật.
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
D. Manh tràng phát triển.
Câu 13: Bào quan nào sau đây thực hiện quá trình quang hợp?
A. Ribôxôm B. Ti thể C. Lục lạp D. Nhân tế bào
Câu 14: Quá trình hô hấp của thực vật
A. Xảy ra chủ yếu ở lá. B. Chỉ xảy ra vào ban ngày.
C. Xảy ra ở mọi cơ quan. D. Chỉ xảy ra vào ban đêm.
Câu 15: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
A. Lúa, khoai, sắn, đậu.
B. Thanh long, xương rồng, thuốc bỏng.
C. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
D. Rau dền, kê, các loại rau.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp ở thực vật?
A. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống trên trái đất.
B. Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính.
C. Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
D. Quang năng đã được chuyển hóa thành hóa năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.
Câu 17: Cây có thể hấp thụ ion khoáng qua cơ quan nào?
A. Rễ và thân. B. Rễ và lá.
C. Thân và lá. D. Chỉ hấp thụ qua rễ.
Câu 18: Cho các đặc điểm sau:
(1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở nhiều enzim.
(2) Một số nguyên tố vi lượng của cây như: Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K...
(3) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thuộc nhóm nguyên tố vi lượng.
(4) Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
Số phương án đúng:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 19: Phốtpho được cây hấp thụ dưới dạng
A. H3PO4. B. Phốt phát vô cơ.
C. Hợp chất chứa phốtpho. D. PO43-, H2PO4-
Câu 20: Chất ra khỏi chu trình Canvin làm nguyên liệu khởi đầu tổng hợp glucôzơ?
A. Aldêhyt photphoglixêric (AlPG). B. Ribulôzơ 1,5 diphotphat.
C. Axit photphoglixêric (APG). D. Axit oxaloaxetic (AOA).
Câu 21: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. Ruột già. B. Thực quản. C. Ruột non. D. Dạ dày.
Câu 22: Cho các đặc điểm sau:
(1) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp.
(2) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu quang hợp.
(3) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
(4) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn hô hấp.
Số phương án không đúng về điểm bù CO2 của quang hợp:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 23: Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (ngô, lúa, bí...). Sau một đêm thấy xuất hiện các giọt nước ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do
A. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
B. Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh.
C. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.
D. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.
Câu 24: Trong các nguyên tố khoáng nitơ, phốtpho, kali, canxi, sắt, magiê. Nguyên tố nào là thành phần của diệp lục a và diệp lục b?
A. Nitơ, magiê B. Kali, nitơ, magiê C. Magiê, sắt D. Nitơ, phốtpho
Câu 25: Hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là
A. Đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.
B. Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
C. Chỉ đóng vào giữa trưa.
D. Chỉ mở ra khi hoàng hôn.
Câu 26: Cấu trúc nào của lục lạp có chứa clorophyl?
A. Tilacôit. B. Màng ngoài. C. Màng trong. D. Chất nền.
Câu 27: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về vai trò của một số nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây:
Cột A | Cột B |
1. Clo | a. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng. |
2. Kali | b. Cần cho sự trao đổi nitơ. |
3. Sắt | c. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim. |
4. Canxi | d. Quang phân li nước, cân bằng ion |
5. Molipđen | e. Thành phần của xitôcrom, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim. |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e. B. 1-d, 2-a, 3-e, 4-c, 5-b.
C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e. D. 1-a, 2-b, 3-c, 4-e, 5-a.
Câu 28: Ở một số cây, mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
A. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
B. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
D. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
Câu 29: Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm giảm lượng nitơ mà cây có thể hấp thụ được trong đất?
A. Vi khuẩn nitrit hoá. B. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Vi khuẩn phân giải protein.
Câu 30: Trong mề gà (dạ dày cơ của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi này là?
A. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học.
B. Cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà.
C. Tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học.
D. Giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học.
Câu 31: Trường hợp nào sau đây rễ cây xảy ra quá trình lên men?
A. Cây bị khô hạn. B. Cây bị ngập úng.
C. Cây sống nơi ẩm ướt. D. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
Câu 32: Nhóm thực vật nào trong pha tối có chu trình Canvin?
A. Thực vật C3, C4. B. Thực vật C3.
C. Thực vật C3, C4, CAM. D. Thực vật C4, CAM.
Câu 33: Mối quan hệ giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở
(1) Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở của khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
(2) Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
(3) Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của lá.
Phương án đúng:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 34: Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở
A. Dạ múi khế. B. Dạ tổ ong. C. Dạ lá sách. D. Dạ cỏ.
Câu 35: Trong ống tiêu hóa của ngựa, xenlulôzơ của tế bào thực vật
A. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.
B. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
C. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng.
D. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ.
Câu 36: Cho sơ đồ sau:
Từ sơ đồ trên ta có các phương án:
(1) I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra etylic hoặc axit lăctic.
(2) I - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O.
(3) II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.
(4) II - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ.
Tổ hợp đúng:
A. (1), (4) B. (1), (3) C. (2), (4) D. (2), (3)
Câu 37: Nội dung nào sau đây sai?
A. Thực vật C4 có hai loại lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
B. Hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM.
C. Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
D. Ở thực vật CAM giai đoạn đầu cố định CO2 thực hiện vào ban đêm. Giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày.
Câu 38: Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối bao gồm
A. NADPH, ATP. B. O2, NADPH, ATP. C. O2, ATP. D. NADPH, O2.
Câu 39: Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và các chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho hoạt động hô hấp ở rễ.
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá.
(4) Hạ nhiệt độ của lá cây đảm bảo cho quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
Số phương án đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40: Tiêu hóa là quá trình
A. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
B. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra ATP.
C. Biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
D. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
----------- HẾT ----------