Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Cánh diều (Cấu trúc mới) – Đề 2

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bài viết giới thiệu đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Cánh diều (Cấu trúc mới) – Đề 2, được biên soạn bám sát chương trình SGK Toán 9 Cánh Diều theo định hướng mới của Bộ GD&ĐT. Đề thi tổng hợp đầy đủ các dạng bài từ đại số, hàm số bậc nhất, hệ phương trình đến hình học – đường tròn, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Đặc biệt, phần đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh dễ dàng tự kiểm tra kết quả, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kì 1. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho học sinh lớp 9 và giáo viên trong quá trình dạy – học theo chương trình Cánh Diều mới.

Trường THCS

Đề thi cấu trúc mới

Cánh Diều - Số 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

MÔN: TOÁN - LỚP 9

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên học sinh: ………………………… Lớp: …………………

PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 ĐIỂM)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1. Điều kiện xác định của phương trình \frac{4x - 3}{x - 5} = \frac{29}{3}\(\frac{4x - 3}{x - 5} = \frac{29}{3}\) là: 

A. x \geq \frac{3}{4}\(x \geq \frac{3}{4}\).           B. x \geq 5\(x \geq 5\).              C. x \leq 5\(x \leq 5\).                    D. x \neq 5\(x \neq 5\).

Câu 2. Trong các phương trình sau, đâu là phương trình tích?

A.x(x - 4) = 2(x - 4)\(x(x - 4) = 2(x - 4)\) .                       B.2x(x + 5)(2x - 1) = 0\(2x(x + 5)(2x - 1) = 0\) .

C. 5x(5x + 1) = (5x + 1)\(5x(5x + 1) = (5x + 1)\).                  D.(2x - 2)(5x + 1) = (2x - 2)(x +
6)\((2x - 2)(5x + 1) = (2x - 2)(x + 6)\)

Câu 3: Một ca nô xuôi dòng từ A\(A\) đến B\(B\) hết 80\(80\) phút và ngược dòng hết 2\(2\) giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3\ km/h\(3\ km/h\). Tính vận tốc riêng của ca nô.

A. 16km/h\(16km/h\).               B. 18\ km/h\(18\ km/h\).         C. 20\ km/h\(20\ km/h\).                 D. 15\ km/h\(15\ km/h\).

Câu 4: Điều kiện của a;b\(a;b\) để phương trình ax + by = 0\(ax + by = 0\) là phương trình bậc nhất hai ẩn là:

A. a \neq 1;b \neq 2\(a \neq 1;b \neq 2\)                           B. a = 0;b = 0\(a = 0;b = 0\)

C. a \neq 1;b = 0\(a \neq 1;b = 0\)                            D. a \neq 0;b = 20\(a \neq 0;b = 20\)

Câu 5: Với ba số a,b,c\(a,b,c\)a > b\(a > b\). Bất đẳng thức nào sau đây đúng

A. a - c > b + c\(a - c > b + c\).                           B. a + c < b + c\(a + c < b + c\).

C. a + c > b + c\(a + c > b + c\).                            D. a - c < b - c\(a - c < b - c\).

Câu 6: Số 3\(3\) là nghiệm của bất phương trình nào trong các phương trình sau?

A. 2x - 5 < 0\(2x - 5 < 0\).                                 B. - 5x + 7 \geq 0\(- 5x + 7 \geq 0\).

C. 2x + 1 > 0\(2x + 1 > 0\).                                          D. 5x - 10 \leq 0\(5x - 10 \leq 0\).

Câu 7: Một học sinh thực hiện giải hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
2x + y = 7\ \ \ (1) \\
x + 3y = 11\ \ (2)
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x + y = 7\ \ \ (1) \\ x + 3y = 11\ \ (2) \end{matrix} \right.\) bằng phương pháp thế như sau: 

Bước 1: Cho phương trình (1) và biểu thị y theo x ta được y = 7 - 2x\ \ \ (3)\(y = 7 - 2x\ \ \ (3)\).

Bước 2: Thay biểu thức của y ở phương trình (3) vào phương trình (1) ta có:

x + 3(7 - 2x) = 11 \Leftrightarrow 5x =
10 \Leftrightarrow x = 2\(x + 3(7 - 2x) = 11 \Leftrightarrow 5x = 10 \Leftrightarrow x = 2\)

Bước 3: Thay giá trị x = 2\(x = 2\) vào biểu thức y = 7 - 2x\ \ \ (3)\(y = 7 - 2x\ \ \ (3)\) để tìm y ta được: y = 7 - 2.2 = 3\(y = 7 - 2.2 = 3\).

Bước 4: Kết luận: Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (2; - 3)\((x;y) = (2; - 3)\).

Bạn học sinh đã làm sai ở bước nào?

A. Bước 1.               B. Bước 2.              C. Bước 3.                 D. Bước 4.

Câu 8: Cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\). Biết rằng \tan\widehat{B} = \sqrt{3}\(\tan\widehat{B} = \sqrt{3}\), khi đó \cot\widehat{C}\(\cot\widehat{C}\) bằng bao nhiêu?

A. \frac{\sqrt{3}}{3}\(\frac{\sqrt{3}}{3}\)                        B. 1\(1\)                            C. -
\sqrt{3}\(- \sqrt{3}\)                                     D. \sqrt{3}\(\sqrt{3}\)

Câu 9: Cho tam giác ABC vuông tại A có \widehat{B} = 60^{0};c = 5\(\widehat{B} = 60^{0};c = 5\). Khi đó độ dài cạnh b\(b\) là:

A. b = \frac{5\sqrt{3}}{3}\(b = \frac{5\sqrt{3}}{3}\)                 B. b = 5\sqrt{3}\(b = 5\sqrt{3}\)               C. b = \frac{5}{2}\(b = \frac{5}{2}\)                         D. b = 5\(b = 5\)

Câu 10: Cho tam giác ABC\(ABC\)\widehat{A} = 90^{0};\widehat{B} = 60^{0};AB
= x\(\widehat{A} = 90^{0};\widehat{B} = 60^{0};AB = x\). Tính độ dài đoạn AC\(AC\) theo x\(x\)?

A. AC = \frac{x\sqrt{3}}{2}\(AC = \frac{x\sqrt{3}}{2}\)                    B. AC = \frac{x\sqrt{3}}{3}\(AC = \frac{x\sqrt{3}}{3}\)               C. AC = x\sqrt{3}\(AC = x\sqrt{3}\)                  D. AC = x\sqrt{2}\(AC = x\sqrt{2}\)

Câu 11: Cho dãy các tỉ số lượng giác sau: cos28^{0};sin64^{0};cos44^{0};sin85^{0}\(cos28^{0};sin64^{0};cos44^{0};sin85^{0}\). Thứ tự sắp xếp các số liệu theo thứ tự tăng dần là:

A. sin85^{0};cos44^{0};cos28^{0};sin64^{0}\(sin85^{0};cos44^{0};cos28^{0};sin64^{0}\)                      B. sin64^{0};cos28^{0};sin85^{0};cos44^{0}\(sin64^{0};cos28^{0};sin85^{0};cos44^{0}\)

C. cos28^{0};sin64^{0};cos44^{0};sin85^{0}\(cos28^{0};sin64^{0};cos44^{0};sin85^{0}\)                      D. cos44^{0};cos28^{0};sin64^{0};sin85^{0}\(cos44^{0};cos28^{0};sin64^{0};sin85^{0}\)

Câu 12: Cho hình vẽ:

Chọn hệ thức đúng?

A. AD = AB.cos\widehat{B}\(AD = AB.cos\widehat{B}\)                       B. AD = AB.sin\widehat{B}\(AD = AB.sin\widehat{B}\)

C. AD = AB.tan\widehat{B}\(AD = AB.tan\widehat{B}\)                         C.AD = AB.cot\widehat{B}\(AD = AB.cot\widehat{B}\)

PHẦN II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM)

Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh trả lời đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho bất phương trình 2(x - 3) - 5
> 2(x - 7)\(2(x - 3) - 5 > 2(x - 7)\)

a) Bất phương trình trên vô nghiệm.

b) Bất phương trình trên có vô số nghiệm.

c) Nghiệm của bất phương trình trên là x
< - 3\(x < - 3\)

d) Nghiệm của bất phương trình trên là x
> - 3\(x > - 3\)

Câu 2: Cho phương trình \frac{4}{x(x -
1)} + \frac{3}{x} = \frac{4}{x - 1}\(\frac{4}{x(x - 1)} + \frac{3}{x} = \frac{4}{x - 1}\), khi đó:

a) Điều kiện xác định x \neq 0\(x \neq 0\)x \neq 1\(x \neq 1\).

b) Phương trình có nghiệm là x =
1\(x = 1\).

c) Phương trình có nghiệm là x =
0\(x = 0\).

d) Phương trình đã cho vô nghiệm.

PHẦN III. TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)

Câu 1: Giải phương trình và hệ phương trình dưới đây:

a) (2x - 1)(x + 3) = 0;\((2x - 1)(x + 3) = 0;\)                   b) \left\{ \begin{matrix}
0,2x + 0,1y = 0,3 \\
3x + y = 5
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 0,2x + 0,1y = 0,3 \\ 3x + y = 5 \end{matrix} \right.\)

Câu 2:

a) Giải bất phương trình sau: \frac{2x +3}{2} \geq \dfrac{1 - x}{3} + 1\(\frac{2x +3}{2} \geq \dfrac{1 - x}{3} + 1\)

b) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Trong một đợt khuyến mại, siêu thị giảm giá cho mặt hàng A\(A\)20\%\(20\%\) và mặt hàng B\(B\)15\%\(15\%\) so với giá niêm yết. Một khách hàng mua hai món hàng A\(A\) và một món hàng B\(B\)thì phải trả số tiền là 362000\(362000\) đồng. Nhưng nếu mua trong khung giờ vàng thì mặt hàng A\(A\) được giảm giá 30\%\(30\%\) và mặt hàng B\(B\) được giảm giá 25\%\(25\%\) so với giá niêm yết. Một khách hàng mua ba món hàng A\(A\) và hai món hàng B\(B\) trong khung giờ vàng nên phải trả số tiền là 552\ 000\(552\ 000\) đồng. Tính giá niêm yết của mỗi mặt hàng A\(A\)B\(B\)?

Câu 3. a) Cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\)AB = 3cm,\ BC = 5cm\(AB = 3cm,\ BC = 5cm\). Tính các tỉ số lượng giác \sin C\(\sin C\)\tan B\(\tan B\).

b) Cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\). Chứng minh rằng \cot B = \frac{\cos B}{\cos C}\(\cot B = \frac{\cos B}{\cos C}\).

c) Cho tam giác ABC\(ABC\) cân tại A\(A\), đường cao AH\(AH\)BK\(BK\). Chứng minh:\frac{1}{BK^{2}} = \frac{1}{BC^{2}} +
\frac{1}{4AH^{2}}\(\frac{1}{BK^{2}} = \frac{1}{BC^{2}} + \frac{1}{4AH^{2}}\).

Câu 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 2x^{2} + 2xy - 6x + y^{2} + 21\(A = 2x^{2} + 2xy - 6x + y^{2} + 21\).

------------------- Hết ----------------------

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

Thông qua đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Cánh diều (Cấu trúc mới) – Đề 2 có đáp án chi tiết, học sinh sẽ có cơ hội làm quen với dạng đề thực tế, rèn kỹ năng giải nhanh – chính xác và tự tin hơn trước kỳ kiểm tra quan trọng. Hãy tiếp tục luyện thêm các đề thi Toán 9 Cánh diều khác để nắm vững kiến thức, đạt kết quả học tập xuất sắc trong học kỳ này.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo