Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Cánh diều (Cấu trúc mới) Đề 4

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bài viết chia sẻ đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Cánh diều (Cấu trúc mới) – Đề 4, được xây dựng dựa trên chương trình SGK Cánh Diều theo định hướng đổi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung đề thi bao quát các chuyên đề trọng tâm như hàm số bậc nhất, hệ phương trình, hệ thức lượng trong tam giác vuông, đường tròn, giúp học sinh ôn tập toàn diện kiến thức nửa đầu học kỳ I.

Ngoài ra, đề thi còn đi kèm đáp án chi tiết và hướng dẫn giải rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng so sánh kết quả, rèn luyện kỹ năng trình bày và nâng cao hiệu quả tự học. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 9 trong quá trình chuẩn bị cho kỳ kiểm tra giữa kỳ theo chương trình Cánh Diều – cấu trúc mới nhất.

Trường THCS

Đề thi cấu trúc mới

Kết nối tri thức - Số 4

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

MÔN: TOÁN - LỚP 9

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên học sinh: ………………………… Lớp: …………………

PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 ĐIỂM)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Cho phương trình 2x - y =
4\(2x - y = 4\). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Khi y = 0\(y = 0\) thì phương trình vô nghiệm.

B. Phương trình luôn vô nghiệm.

C. Phương trình có vô số nghiệm.

D. Phương trình tương đương với 2x = 4 -
y\(2x = 4 - y\) .

Câu 2. Nghiệm của phương trình (2x - 3)(x
+ 2) = 0\((2x - 3)(x + 2) = 0\)

A. x = \frac{3}{2};\ x = 2\(x = \frac{3}{2};\ x = 2\).                        B. x = - \frac{3}{2};\ x = 2\(x = - \frac{3}{2};\ x = 2\).

C. x = \frac{3}{2};\ x = - 2\(x = \frac{3}{2};\ x = - 2\).                      D. x = - \frac{3}{2};\ x = - 2\(x = - \frac{3}{2};\ x = - 2\).

Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình \frac{4x - 5}{x - 1} = 2x +
\frac{1}{x^{2}}\(\frac{4x - 5}{x - 1} = 2x + \frac{1}{x^{2}}\) là: 

A. x \neq 1\(x \neq 1\).           B. x \neq - 1\(x \neq - 1\).            C. x \neq 1\(x \neq 1\)x \neq 0\(x \neq 0\).          D. x \neq 0\(x \neq 0\).

Câu 4: Hệ phương trình nào sau đây là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. \left\{ \begin{matrix}
x^{2} - 3y = 1 \\
4x - y = - 3
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x^{2} - 3y = 1 \\ 4x - y = - 3 \end{matrix} \right.\)                        B. \left\{
\begin{matrix}
x - 2y + z = 11 \\
x - 2y^{2} = - 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x - 2y + z = 11 \\ x - 2y^{2} = - 1 \end{matrix} \right.\)

C. \left\{ \begin{matrix}
- 4x - 2y = 5 \\
3x - y = - 22
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} - 4x - 2y = 5 \\ 3x - y = - 22 \end{matrix} \right.\)                      D. \left\{
\begin{matrix}
x - 2y^{2} = 5 \\
- x - 2y = 6
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x - 2y^{2} = 5 \\ - x - 2y = 6 \end{matrix} \right.\)

Câu 5: Bất đẳng thức a + 1 <
3\(a + 1 < 3\) có vế trái là

A. a + 1\(a + 1\).               B. a\(a\).                   C. 1\(1\).                     D. 3\(3\).

Câu 6: Nghiệm của bất phương trình 4x -
18 > 0\(4x - 18 > 0\) là: 

A. x > \frac{9}{2}\(x > \frac{9}{2}\).                      B. x > \frac{- 9}{2}\(x > \frac{- 9}{2}\).                    C. x < \frac{9}{2}\(x < \frac{9}{2}\).                       D. x < \frac{- 9}{2}\(x < \frac{- 9}{2}\).

Câu 7: Hệ phương trình nào sau đây không tương đương với hệ \left\{ \begin{matrix}
x + 2y = 2 \\
3x - 2y = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + 2y = 2 \\ 3x - 2y = 1 \end{matrix} \right.\)?

A. \left\{ \begin{matrix}
3x + 6y = 9 \\
3x - 2y = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 3x + 6y = 9 \\ 3x - 2y = 1 \end{matrix} \right.\)                        B. \left\{
\begin{matrix}
x = 3 - 2y \\
3x - 2y = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 3 - 2y \\ 3x - 2y = 1 \end{matrix} \right.\)

C. \left\{ \begin{matrix}
4x = 2 \\
x + 2y = 3
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 4x = 2 \\ x + 2y = 3 \end{matrix} \right.\)                             D. \left\{
\begin{matrix}
4x = 4 \\
3x - 2y = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 4x = 4 \\ 3x - 2y = 1 \end{matrix} \right.\)

Câu 8: Cho dãy các tỉ số lượng giác sau: cos14^{0};sin78^{0};cos87^{0};sin47^{0}\(cos14^{0};sin78^{0};cos87^{0};sin47^{0}\). Thứ tự sắp xếp các số liệu theo thứ tự tăng dần là:

A. sin78^{0};cos14^{0};sin47^{0};cos87^{0}\(sin78^{0};cos14^{0};sin47^{0};cos87^{0}\)

B. cos14^{0};sin78^{0};cos87^{0};sin47^{0}\(cos14^{0};sin78^{0};cos87^{0};sin47^{0}\)

C. sin47^{0};cos87^{0};sin78^{0};cos14^{0}\(sin47^{0};cos87^{0};sin78^{0};cos14^{0}\)

D. cos87^{0};sin47^{0};cos14^{0};sin78^{0}\(cos87^{0};sin47^{0};cos14^{0};sin78^{0}\)

Câu 9: Quan sát hình vẽ:

Hệ thức nào sau đây đúng?

A. c = a\sin\widehat{B}\(c = a\sin\widehat{B}\)            B. b = a\tan\widehat{C}\(b = a\tan\widehat{C}\)           C. b = c\tan\widehat{B}\(b = c\tan\widehat{B}\)               D. c = a\tan\widehat{B}\(c = a\tan\widehat{B}\)

Câu 10: Cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\)\widehat{ABC} = 60^{0}\(\widehat{ABC} = 60^{0}\). Kẻ đường cao AH;(H \in BC)\(AH;(H \in BC)\). Kết luận nào sau đây đúng?

A. \frac{AH}{AB} =
\frac{\sqrt{3}}{2}\(\frac{AH}{AB} = \frac{\sqrt{3}}{2}\)          B. \frac{AH}{AB}
= \frac{1}{2}\(\frac{AH}{AB} = \frac{1}{2}\)           C. \frac{AH}{AB} = \sqrt{3}\(\frac{AH}{AB} = \sqrt{3}\)                        D. \frac{AH}{AB} =
\frac{\sqrt{3}}{3}\(\frac{AH}{AB} = \frac{\sqrt{3}}{3}\)

Câu 11: Quan sát hình vẽ sau:

Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. \sin\widehat{B} =
\cos\widehat{C}\(\sin\widehat{B} = \cos\widehat{C}\)              B. \tan\widehat{C}
= \frac{\sin\widehat{C}}{\cos\widehat{C}}\(\tan\widehat{C} = \frac{\sin\widehat{C}}{\cos\widehat{C}}\)               C. \cos\widehat{B} =
\sin\widehat{C}\(\cos\widehat{B} = \sin\widehat{C}\)           D. \cot\widehat{B}
= \frac{1}{\tan\widehat{C}}\(\cot\widehat{B} = \frac{1}{\tan\widehat{C}}\)

Câu 12: Cho hình vẽ:

Hệ thức nào dưới đây sai?

A. BH = BC.tan\widehat{B}\(BH = BC.tan\widehat{B}\)                 B. BH = BC.cos\widehat{B}\(BH = BC.cos\widehat{B}\)

C. BC =
\frac{BH}{\tan\widehat{B}}\(BC = \frac{BH}{\tan\widehat{B}}\)                        D. \frac{AB}{BC} = \frac{AD}{CH}\(\frac{AB}{BC} = \frac{AD}{CH}\)

PHẦN II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM)

Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh trả lời đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho phương trình: \frac{2x}{2 -
5x} - \frac{x + 1}{10x - 4} - \frac{1}{4} = 0\ \ \ (1)\(\frac{2x}{2 - 5x} - \frac{x + 1}{10x - 4} - \frac{1}{4} = 0\ \ \ (1)\).

a) Điều kiện xác định của phương trình (1) là: x \neq \frac{5}{2}\(x \neq \frac{5}{2}\).

b) Mẫu số chung nhỏ nhất của phương trình là 4(2 - 5x)\(4(2 - 5x)\).

c) Phương trình (1) biến đổi thành \frac{4.2x}{4(2 - 5x)} + \frac{2(x + 1)}{4(2 -
5x)} - \frac{2 - 5x}{4(2 - 5x)} = 0\(\frac{4.2x}{4(2 - 5x)} + \frac{2(x + 1)}{4(2 - 5x)} - \frac{2 - 5x}{4(2 - 5x)} = 0\).

d) Tổng các nghiệm của phương trình (1) bằng 0\(0\).

Câu 2: Bạn Dương có số tiền không quá 70000\(70000\) đồng gồm 15\(15\) tờ tiền mệnh giá 2000\(2000\) đồng và 5000\(5000\) đồng. Hỏi bạn Dương có nhiều nhất bao nhiêu tờ tiền loại 5000\(5000\) đồng? Gọi số tờ tiền loại 5000\(5000\) đồng là x\(x\) (x\(x\) nguyên dương).

a) Số tờ loại 2000\(2000\)đồng là x - 15\(x - 15\) (tờ)

b) Số tờ loại 2000\(2000\)đồng là 15 - x\(15 - x\) (tờ)

c) Số tiền loại 5000\(5000\) đồng và 2000\(2000\)đồng lần lượt là 5\ 000x;\ 2\ 000(15 - x)\(5\ 000x;\ 2\ 000(15 - x)\) (đồng)

d) Bất phương trình thỏa mãn bài toán là: O10-2024-GV154 5000x + 2000(15 - x) \leq 70000\(5000x + 2000(15 - x) \leq 70000\).

PHẦN III. TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)

Câu 1: Giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình dưới đây:

a) (x + 2)(4x - 1) = 0\((x + 2)(4x - 1) = 0\)

b) \left\{ \begin{matrix}
4x + y = 2 \\
8x + 3y = 5
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 4x + y = 2 \\ 8x + 3y = 5 \end{matrix} \right.\)

c) 2(x - 3) + 5 < 3(x - 6) +
7\(2(x - 3) + 5 < 3(x - 6) + 7\)

Câu 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tìm hai số nguyên dương biết tổng của nó bằng 1006, nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 2\(2\) và số dư là 124\(124\).

Câu 3. a) Hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau đây theo thứ tự tăng dần (có giải thích, không dùng bảng số và máy tính): cot36°; tan72°; cot21°; sin54°.

b) Một cần cẩu đang nâng một khối gỗ trên sông biết tay cẩu AB\(AB\) có chiều dài 16\ m\(16\ m\)và nghiêng một góc 42{^\circ}\(42{^\circ}\) so với phương nằm ngang (hình vẽ). Tính chiều dài BC\(BC\) của đoạn dây cáp (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Câu 4. Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) nhọn, các đường cao A D , BE, CF\(A D , BE, CF\).  Chứng minh rằng:

\frac{S_{DEF}}{S_{ABC}} = 1 - cos^{2}\ A
- cos^{2}\ B - cos^{2}C\(\frac{S_{DEF}}{S_{ABC}} = 1 - cos^{2}\ A - cos^{2}\ B - cos^{2}C\)

------------------- Hết ----------------------

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu!

Thông qua đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Cánh diều (Cấu trúc mới) – Đề 4 có đáp án chi tiết, học sinh có thể củng cố kiến thức nền tảng, rèn luyện tư duy và kỹ năng làm bài hiệu quả. Hãy thường xuyên luyện thêm các đề thi Toán 9 Cánh diều khác để làm quen với cấu trúc đề, nâng cao năng lực giải toán và tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo