Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Cánh diều (Cấu trúc mới) Đề 5

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bộ đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Cánh diều (Cấu trúc mới) – Đề 5 được biên soạn theo đúng định hướng chương trình SGK Cánh Diều hiện hành, giúp học sinh lớp 9 ôn tập toàn diện kiến thức trước kỳ thi giữa kỳ I. Đề thi bao gồm các dạng toán tiêu biểu trong chương trình như hàm số bậc nhất, hệ phương trình, đường tròn và các bài toán chứng minh hình học, giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy và củng cố kỹ năng giải bài tập.

Đặc biệt, tài liệu có đáp án chi tiết, lời giải rõ ràng, hỗ trợ học sinh tự kiểm tra, đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kì theo cấu trúc mới nhất của Bộ GD&ĐT. Đây là nguồn tham khảo hữu ích cho cả giáo viên và học sinh khi ôn luyện theo chương trình Toán 9 Cánh diều.

Trường THCS

Đề thi cấu trúc mới

Cánh Diều - Số 5

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

MÔN: TOÁN - LỚP 9

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên học sinh: ………………………… Lớp: …………………

PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 ĐIỂM)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Cho biết phương trình (x + 5)(x +
1) = 0\((x + 5)(x + 1) = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

A. 1\(1\).                   B. 2\(2\).                 C. 3\(3\).                    D. 4\(4\).

Câu 2. Điều kiện xác định của phương trình \frac{12}{1 - 9x^{2}} = \frac{1 - 3x}{1 + 3x} -
\frac{1 + 3x}{1 - 3x}\(\frac{12}{1 - 9x^{2}} = \frac{1 - 3x}{1 + 3x} - \frac{1 + 3x}{1 - 3x}\) là: 

A. x \neq \frac{1}{9}\(x \neq \frac{1}{9}\).                                        B. x \neq - \frac{1}{9}\(x \neq - \frac{1}{9}\).

C. x \neq \frac{1}{9}\(x \neq \frac{1}{9}\)x \neq - \frac{1}{9}\(x \neq - \frac{1}{9}\).                      D. x \neq \frac{1}{3}\(x \neq \frac{1}{3}\)x \neq - \frac{1}{3}\(x \neq - \frac{1}{3}\).

Câu 3: Một người đi xe máy từ A\(A\) đến B\(B\) với vận tốc 25\ km/h\(25\ km/h\). Lúc về, người đó đi với vận tốc 30\ km/h\(30\ km/h\) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20\(20\) phút. Tính quãng đường AB\(AB\).

A. 40\ km\(40\ km\).                      B. 70\ km\(70\ km\).             C. 50\ km\(50\ km\).             D. 60\ km\(60\ km\).

Câu 4: Cặp số nào thỏa mãn phương trình 4x - 5y = 0\(4x - 5y = 0\)?

A. (0;0)\((0;0)\)              B. (1;0)\((1;0)\)                  C. (0;1)\((0;1)\)               D. (1;1)\((1;1)\)

Câu 5: Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là bất đẳng thức

A. 1 < 2\(1 < 2\).              B. - 3 > - 1\(- 3 > - 1\).          C. a = 2\(a = 2\).                       D. 3 < b\(3 < b\).

Câu 6: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

A. \frac{1}{2}y^{2} + 5 \geq 0\(\frac{1}{2}y^{2} + 5 \geq 0\).       B. \frac{2}{y} - 3 > 0\(\frac{2}{y} - 3 > 0\).               C. 3x - 9 > 0\(3x - 9 > 0\).                         D. 0.x - 6 < 0\(0.x - 6 < 0\).

Câu 7: Hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
2x - y = 1 \\
x - 2y = - 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x - y = 1 \\ x - 2y = - 1 \end{matrix} \right.\) không tương đương với hệ phương trình nào sau đây?

A. \left\{ \begin{matrix}
4x - 2y = 2 \\
x - 2y = - 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 4x - 2y = 2 \\ x - 2y = - 1 \end{matrix} \right.\)          B. \left\{
\begin{matrix}
x - \frac{1}{2}y = \frac{1}{2} \\
x - 2y = - 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x - \frac{1}{2}y = \frac{1}{2} \\ x - 2y = - 1 \end{matrix} \right.\)         C. \left\{ \begin{matrix}
4x - 2y = 1 \\
x - 2y = - 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 4x - 2y = 1 \\ x - 2y = - 1 \end{matrix} \right.\)           D. \left\{
\begin{matrix}
- 2x + y = - 1 \\
x - 2y = - 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} - 2x + y = - 1 \\ x - 2y = - 1 \end{matrix} \right.\)

Câu 8: Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự giảm dần: cot43^{0};sin40^{0};cot40^{0};tan42^{0}\(cot43^{0};sin40^{0};cot40^{0};tan42^{0}\) là:

A. cot40^{0};cot43^{0};tan42^{0};sin40^{0}\(cot40^{0};cot43^{0};tan42^{0};sin40^{0}\)                B. cot40^{0};sin40^{0};cot43^{0};tan42^{0}\(cot40^{0};sin40^{0};cot43^{0};tan42^{0}\)

C. cot43^{0};cot40^{0};sin40^{0};tan42^{0}\(cot43^{0};cot40^{0};sin40^{0};tan42^{0}\)                D. tan42^{0};cot43^{0};cot40^{0};sin40^{0}\(tan42^{0};cot43^{0};cot40^{0};sin40^{0}\)

Câu 9: Quan sát hình vẽ:

Hệ thức nào sau đây đúng?

A. b = a\sin\widehat{C}\(b = a\sin\widehat{C}\)            B. b = a\sin\widehat{B}\(b = a\sin\widehat{B}\)                 C. b = a\cos\widehat{B}\(b = a\cos\widehat{B}\)                    D. b = a\tan\widehat{B}\(b = a\tan\widehat{B}\)

Câu 10: Cho góc nhọn \beta\(\beta\), đơn giản biểu thức M = 1 +
tan^{2}\beta.cos^{2}\beta\(M = 1 + tan^{2}\beta.cos^{2}\beta\) ta được kết quả là:

A. M = 1\(M = 1\)                                      B. M = 1 + cos^{2}\beta\(M = 1 + cos^{2}\beta\)

C. M = 1 + sin^{2}\beta\(M = 1 + sin^{2}\beta\)                        D. M = 2sin^{2}\beta\(M = 2sin^{2}\beta\)

Câu 11: Cho tam giác ABC\(ABC\)\widehat{A} = 90^{0};AB = 4cm;AC =
3cm\(\widehat{A} = 90^{0};AB = 4cm;AC = 3cm\). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \sin\widehat{C} = \frac{3}{5}\(\sin\widehat{C} = \frac{3}{5}\)               B. \cos\widehat{C} = \frac{4}{5}\(\cos\widehat{C} = \frac{4}{5}\)          C. \tan\widehat{C} = \frac{4}{3}\(\tan\widehat{C} = \frac{4}{3}\)               D. \cot\widehat{B} = \frac{3}{2}\(\cot\widehat{B} = \frac{3}{2}\)

Câu 12: Cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\)\widehat{C} = 30^{0};b = 10\(\widehat{C} = 30^{0};b = 10\). Xác định giá trị của c\(c\)?

A. c = \frac{10\sqrt{3}}{3}\(c = \frac{10\sqrt{3}}{3}\)               B. c = 10\sqrt{3}\(c = 10\sqrt{3}\)                     C. c = 20\(c = 20\)                    D. c =
5\(c = 5\)

PHẦN II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM)

Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh trả lời đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho phương trình \frac{6x - 1}{3x
+ 2} = \frac{2x + 5}{x - 3}\(\frac{6x - 1}{3x + 2} = \frac{2x + 5}{x - 3}\), khi đó:

a) Điều kiện xác định x \neq \frac{-
2}{3}\(x \neq \frac{- 2}{3}\)x \neq 3\(x \neq 3\).

b) Nghiệm của phương trình là một nghiệm nguyên.

c) Nghiệm của phương trình là x =
3\(x = 3\).

d) Nghiệm của phương trình là x = -
\frac{7}{38}\(x = - \frac{7}{38}\).

Câu 2: Quãng đường đi từ A đến B dài 50\(50\) km. Một ô tô đi từ A đến B, khởi hành lúc 7\(7\) giờ. Hỏi ô tô phải đi với vận tốc bao nhiêu km/h để đến B trước 9\(9\) giờ cùng ngày ? Gọi x\(x\) là vận tốc của ô tô (x > 0\(x > 0\), km/h).

a) Thời gian đi từ A đến B là 2\(2\) giờ.

b) Thời gian đi từ A đến B là \frac{50}{x}\(\frac{50}{x}\) (giờ)

c) Để đến B trước 9\(9\) giờ thì thời gian đi cần nhỏ hơn hoặc bằng 2\(2\).

d) Bất phương trình thỏa mãn bài toán là \frac{50}{x} < 2\(\frac{50}{x} < 2\).

PHẦN III. TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)

Câu 1: Giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình dưới đây:

a) \left\{ \begin{matrix}
0,2x + 0,1y = 0,3 \\
3x + y = 5
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 0,2x + 0,1y = 0,3 \\ 3x + y = 5 \end{matrix} \right.\)                               b) \frac{x -
3}{x - 5} + \frac{1}{x} = \frac{x + 5}{x(x - 5)}\(\frac{x - 3}{x - 5} + \frac{1}{x} = \frac{x + 5}{x(x - 5)}\)

c) 5(x - 3) + 7 > 2(x + 3) -
11\(5(x - 3) + 7 > 2(x + 3) - 11\)

Câu 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Một cano đi xuôi dòng từ địa điểm A\(A\) đến địa điểm B\(B\) và lại ngược dòng từ địa điểm B\(B\) về địa điểm A\(A\) mất 9\(9\) giờ, tốc độ của cano khi nước yên lặng không đổi trên suốt quãng đường đó và tốc độ của dòng nước cũng không đỏi khi cano chuyển động. Biết thời gian cano đi xuôi dòng 5km\(5km\) bằng thời gian cano đi ngược dòng 4km\(4km\) và quãng đường AB\(AB\) dài 160km\(160km\). Tính tốc độ của cano khi nước yên lặng và tốc độ của dòng nước.

Câu 3. Ca nô dù bay là một trò chơi thể thao mạo hiểm được ưa chuộng trong đó người chơi được đeo dù và được canô kéo bay lên để thưởng ngoạn cảnh biển từ trên cao (xem hình vẽ). Biết độ dài của dây kéo AC = 160\ m\(AC = 160\ m\) và góc tạo bởi dây kéo và phương nằm ngang \widehat{ACB} =
25{^\circ}\(\widehat{ACB} = 25{^\circ}\).

a) Tính độ cao AB\(AB\) của người chơi so với mặt biển.

b) Muốn bay cao 75\ m\(75\ m\) thì dây kéo phải dài bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười mét)?

Câu 4. Người ta dùng 100 m rào để rào một mảnh vườn hình chữ nhật để thả gia súc. Biết một cạnh của hình chữ nhật là bức tường (không phải rào). Tính diện tích lớn nhất của mảnh vườn để có thể rào được.

------------------- Hết ----------------------

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

Với đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Cánh diều (Cấu trúc mới) – Đề 5 có đáp án chi tiết, học sinh không chỉ được rèn kỹ năng giải toán mà còn làm quen với cấu trúc đề thi thực tế. Hãy tiếp tục luyện tập thêm các đề thi Toán 9 Cánh diều khác để củng cố kiến thức, cải thiện tốc độ làm bài và tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kỳ I sắp tới.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo