Đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo (Cấu trúc mới) Đề 2
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 9 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo - Cấu trúc mới có đáp án
Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kì 1, việc luyện tập với các đề thi chuẩn theo cấu trúc mới là vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, chúng tôi gửi đến bạn đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo (Cấu trúc mới) Đề 2 kèm đáp án chi tiết. Bộ đề được biên soạn sát với chương trình học, phù hợp với định hướng ra đề của Bộ Giáo dục, giúp học sinh lớp 9 rèn luyện kỹ năng giải toán, hệ thống lại kiến thức trọng tâm và tự đánh giá năng lực. Với phần lời giải chi tiết đi kèm, các em có thể đối chiếu, tự học và củng cố phương pháp làm bài hiệu quả hơn.
|
Trường THCS Đề thi cấu trúc mới Chân trời sáng tạo - Số 2 |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: TOÁN - LỚP 9 NĂM HỌC: 2025 – 2026 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh: …………………………….. Lớp: …………………………..
PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 ĐIỂM)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Phương trình nào sau đây KHÔNG là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. x – 2y = 5. B. 0x + 0y = –3. C. 6x + 0y = 1. D. 0x – 4y = 3.
Câu 2: Phương trình nào sau đây là phương trình tích?
A.
\((x - 3)(3x + 1) = 2\). B.
\((x - 3)(2x + 3) = (x - 3)\).
C.
\((x - 3)(2x + 3) = (x - 3)\). D.
\((x - 5)(x + 1) = 0\).
Câu 3: Cặp số
\(\left( x_{0};y_{0}
\right)\) là một nghiệm của hệ phương trình
\(\left\{ \begin{matrix}
ax + by = c\ \ \ (1) \\
a'x + b'y = c'\ \ \ (2)
\end{matrix} \right.\)nếu
A.
\(\left( x_{0};y_{0} \right)\) là nghiệm của phương trình
\((1)\).
B.
\(\left( x_{0};y_{0} \right)\) là nghiệm của phương trình
\((2)\).
C.
\(\left( x_{0};y_{0} \right)\) là nghiệm của một trong hai phương trình.
D.
\(\left( x_{0};y_{0} \right)\) là nghiệm chung của hai phương trình
\((1)\)và
\((2)\).
Câu 4: Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình
\(\left\{ \begin{matrix}
x + 2y = 3 \\
y = 1
\end{matrix} \right.\)?
A.
\((2;1)\). B.
\((2; - 1)\). C.
\((1; - 1)\). D.
\((1;1)\).
Câu 5: Cho
\(a < b\) khi đó bất đẳng thức đúng là
A.
\(2a - 1 < 2b - 3\). B.
\(- 3a + 2 > - 3b - 1\).
C.
\(2a + 1 > 2b + 1\). D.
\(3a - 1 < - 3b + 3\).
Câu 6: Bất phương trình dạng
\(ax + b >
0\) (hoặc
\(ax + b < 0,\ ax + b \geq
0,ax + b \leq 0\)) là bất phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn là
\(x\)) với điều kiện:
A.
\(a,\ b\) là hai số đã cho. B.
\(a,\ b\) là hai số đã cho và
\(a\) khác
\(0\).
C.
\(a\) khác
\(0\). D.
\(a\) và
\(b\) khác
\(0\).
Câu 7: Cặp số
\(( - 2; - 3)\) là nghiệm của hệ phương trình sau đây?
A.
\(\left\{ \begin{matrix}
x - 2y = 3 \\
2x + y = 4
\end{matrix} \right.\) B.
\(\left\{
\begin{matrix}
2x - y = - 1 \\
x - 3y = 8
\end{matrix} \right.\) C.
\(\left\{ \begin{matrix}
2x - y = - 1 \\
x - 3y = 7
\end{matrix} \right.\) D.
\(\left\{
\begin{matrix}
4x - 2y = 0 \\
x - 3y = 5
\end{matrix} \right.\)
Câu 8: Điều kiện xác định của phương trình
\(\frac{1 - 2x}{x^{2}} = \frac{1}{2}\) là:
A.
\(x \neq \frac{1}{2}\). B.
\(x \neq 0\). C.
\(x \neq 2\). D.
\(x \neq \frac{1}{2}\) và
\(x \neq 0\).
Câu 9: Cho tam giác DEF có
\(\widehat{D} =
90^{0}\),
\(\sin\widehat{E}\) bằng:
A.
\(\frac{DE}{EF}\) B.
\(\frac{DI}{DE}\) C.
\(\frac{DI}{EI}\) D.
\(\frac{DF}{D E}\)
Câu 10: Cho tam giác
\(MNP\) vuông tại
\(M\), đường cao
\(MH\). Nếu
\(NH =
9cm\),
\(PH = 16cm\) thì
\(MH\) bằng
A.
\(12cm\) B.
\(15cm\) C.
\(5cm\). D.
\(20cm\)
Cho hình vẽ dưới đây, trả lời các câu hỏi 11 và 12

Câu 11: tan α bằng:
A.
\(\frac{4}{3}\) B.
\(\frac{3}{4}\) C.
\(\frac{3}{5}\) D.
\(\frac{4}{5}\)
Câu 12: sin α bằng:
A.
\(\frac{4}{3}\) B.
\(\frac{3}{4}\) C.
\(\frac{3}{5}\) D.
\(\frac{4}{5}\)
PHẦN II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM)
Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh trả lời đúng hoặc sai.
Câu 1: Xe ô tô A đi nhanh hơn xe ô tô B, xe B chở tải trọng lớn hơn xe C. Gọi
\(a\) và
\(b\) lần lượt là vận tốc của xe A và xe B,
\(b\) và
\(c\) là tải trọng trên xe B và xe C. Khi đó: O10-2024-GV154
a) So sánh vận tốc của hai xe A và xe B là
\(a > b\).
b) Vì
\(a > b\) và
\(b > c\) nên
\(a > c\).
c) So sánh tải trọng của xe B và xe C là
\(b < c\).
d) So sánh vận tốc của xe A và xe C là
\(a
< c\).
Câu 2: Cho phương trình
\(9x^{2} - 1 -
2x(3x - 1) = 0\), khi đó
a) Phương trình có nghiệm là
\(x = 1;\ x =
\frac{1}{3}\).
b) Phương trình có một nghiệm nguyên.
c) Tổng hai nghiệm của phương trình là
\(\frac{- 2}{3}\).
d) Tích hai nghiệm của phương trình là
\(\frac{2}{3}\).
PHẦN III. TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)
Câu 1: Giải phương trình và bất phương trình dưới đây:
a)
\(\frac{1}{x - 1} - \frac{2}{x + 2} =
0\) b)
\(7(2 - x) + 9 > 3(x + 6) -
15\)
Câu 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ, người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc trong bao lâu?
Câu 3. Cho tam giác
\(\Delta ABC,AB = 14cm,\
AC = 11cm\) và
\(\widehat{B} =
40^{0}\). Tính độ dài
\(BC\)? (làm tròn đến hàng phần mười).
Câu 4. Cho
\(x,y > 0\),
\(x + y = 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
\(P = \frac{1}{xy} + \frac{1}{x^{2} +
y^{2}}\).
------------------- Hết ----------------------
Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!
Hy vọng với đề thi giữa hk1 Toán 9 Chân trời sáng tạo (Cấu trúc mới) Đề 2 cùng đáp án chi tiết, học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập hữu ích, làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và nâng cao kỹ năng giải toán. Hãy thường xuyên luyện tập nhiều dạng đề để củng cố kiến thức, tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi giữa học kì 1 sắp tới.