Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 trường THCS Bon Phặng năm học 2018 - 2019
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 trường THCS Bon Phặng năm học 2018 - 2019 có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết sẽ giúp bạn củng cố kiến thức, làm quen dần với các dạng câu hỏi, biết cách để phân bố thời gian sao cho hợp lý khi làm bài thi, chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 6. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Đề bài: Đề thi học kì 1 Công nghệ lớp 6
A. LÍ THUYẾT (10 điểm)
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái của ý đúng nhất trong các câu sau đây. (Mỗi câu đúng 0,5 điểm).
Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có ưu điểm
A. Bền, đẹp.
B. Hút ẩm cao, thoáng mát.
C. Không nhàu.
D. Giặt mau khô.
Câu 2: Trang phục là
A. Áo, quần.
B. Mũ, giày, tất.
C. Áo quần và các vật dụng đi kèm.
D. Khăn quàng, dép.
Câu 3: Vải sợi nhân tạo được lấy từ
A. Gỗ, tre, than đá.
B. Dầu mỏ, than đá.
C. Than đá, tre, nứa.
D. Gỗ, tre, nứa.
Câu 4: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn vải
A. Màu tối, sọc dọc.
B. Màu sáng, sọc ngang.
C. Màu sáng, sọc dọc.
D. Màu tối, sọc ngang.
Câu 5: Bảo quản trang phục bao gồm các công việc
A. Giặt, phơi, là, cất giữ.
B. Giặt, cất giữ.
C. Là, cất giữ.
D. Phơi, là, cất giữ.
Câu 6: Để tiết kiệm tiền khi mua trang phục nên chọn
A. Rộng.
B. Vừa và phù hợp.
C. Rẻ tiền.
D. Sang trọng.
Câu 7: Tính chất của vải sợi nhân tạo là:
A.Có độ hút ẩm thấp.
B.Tro bóp dễ tan.
C. Độ hút ẩm cao, ít bị nhàu ,bị cứng trong nước.
D. Cả B,C đều đúng.
Câu 8: Có mấy loại trang phục:
A.3 loại
B.4 loại
C.5 loại
D.6 loại
Câu 9: Những dụng cụ là (ủi) là:
A. bàn là, bình phun nước, cầu là.
B. bàn là, bình nước hoa, cầu là.
C. bàn là.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 10: Vải sợi bông nên là ở nhiệt độ:
A. >160°C
B. <160°C
C. >120°C
D. Tùy ý.
Câu 11: Nhà ở thường chịu tác động trực tiếp của:
A. Môi trường
B.Thiên nhiên.
C.Hoạt động của con người.
D.Cả A,B,C đều đúng.
Câu 12: Vì sao khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh không nên bỏ cây cảnh trong phòng vào ban đêm:
A. Vì cây thải ra khí oxi.
B. Vì cây có thể chết.
C. Vì cây thải ra khí cac-bô-nic.
D. Cả A,B,C đều sai.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (2đ) Em hãy nêu cách phân loại trang phục.
Câu 2. (2đ)
a. Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở?
b. Vì sao cây xanh có tác dụng làm trong sạch không khí?
Câu 3. (2đ) Tại sao cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Nêu các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?
Câu 4. (1đ) Tại sao cần phải cắm hoa trang trí nhà ở?
B. THỰC HÀNH (10 điểm)
Vận dụng kiến thức đã học em cắm một lọ hoa theo ý thích của em.
Đáp án: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
A. LÍ THUYẾT
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | C | D | A | A | B | C | B | A | A | D | C |
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu | Đáp án phần lí thuyết | 10 điểm |
Câu 1 (2 điểm) | - Theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh. - Theo công dụng: Trang phục lao động, đồng phục, trang phục lễ hội... - Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em vả người lớn. - Theo giới tính: trang phục nam và nữ. | 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
Câu 2 (2 điểm) | - Ý nghĩa cây cảnh và hoa: + Giúp con người gần gũi với thiên nhiên. + Làm trong sạch không khí + Đem lại niềm vui cho con người. + Tămg nguồn thu nhập nhiều gia đình. - Vì cây xanh nhờ có chất dịp lục dưới ánh sáng của mặt trời cây hút khí CO2 , H2O nhả O2 làm trong sạch không khí. | 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,75 đ |
Câu 3 (2 điểm) | * Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp giúp: - Đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình. - Tiết kiệm thời gian khi tìm vật dụng cần thiết. - Thoải mái, dễ chịu. - Tăng vẽ đẹp cho nhà ở * Các công việc càn làm: - Thường xuyên dọn dẹp, lau chùi nhà ở - Sắp xếp đồ đạc hợp lí | 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
Câu 4 (1 điểm) | - Cắm hoa trang trí nhà ở để tạo cho căn nhà thêm đẹp, mát mẻ, đem lại niềm vui cho con người, - Làm cho con người gần gũi với thiên nhiên, biết yêu và bảo vệ thiên nhiên. | 0,5 đ 0,5 đ |
B. PHẦN THỰC HÀNH | ||
T.hành | Đáp án phần thực hành | Biểu điểm |
10 điểm | Tính đúng chiều dài của cành chính thứ nhất | 3 đ |
Tính đúng chiều dài của cành chính thứ hai | 1 đ | |
Tính đúng chiều dài của cành chính thứ ba | 1 đ | |
Cắm đúng độ nghiêng của cành chính thứ nhất | 3 đ | |
Cắm đúng độ nghiêng của cành chính thứ hai | 1 đ | |
Cắm đúng độ nghiêng của cành chính thứ ba | 1 đ |