Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Núi Thành, Quảng Nam năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Núi Thành, Quảng Nam năm học 2015 - 2016 là đề kiểm tra học kì I lớp 10 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tài, hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm nhiều đề luyện tập nhằm củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi học kì 1 sắp diễn ra.

Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm học 2015 - 2016 trường THPT Thăng Long

17 bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10

TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH
NĂM HỌC 2015- 2016
KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN HOÁ HỌC - LỚP 10
Thời giam làm bài 45 phút

MÃ ĐỀ 245

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Học sinh chọn đáp án đúng và khoanh tròn, bôi đen.

Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.

C. Số khối A bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).

D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Kim loại M là:

A. Zn (65) B. Mg (24) C. Fe (56) D. Ca (40)

Câu 3: Anion X có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X thuộc:
A. nhóm IIA, chu kì 4 B. nhóm VIIA, chu kì 3 C. nhóm VIIIA, chu kì 3 D. nhóm VIA, chu kì 3

Câu 4: Trong tự nhiên nguyên tố clo có hai đồng vị 35Cl và 37Cl, nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,48. Số nguyên tử đồng vị 35Cl có trong 200 nguyên tử clo là?

A. 132 B. 48 C. 76 D. 152

Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N.

C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.

Câu 6: Nhóm hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết ion :

A. Na2O, CO, BaO. B. BaO, CaCl2, BaF2.

C. CS2, H2O, HF. D. CaO, CH4, NH3.

Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là:

A. 56 B. 30 C. 26 D. 24

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai:

A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.

B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.

C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị

D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.

Câu 9: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Cl2 đóng vai trò:

A. chất bị khử B. chất bị oxi hóa

C. chất vừa bị oxi hóa, vừa bị khử D. chất không bị oxi hóa, không bị khử.

Câu 10: Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron đầy đủ của R là

A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5

C. 1s22s22p63s23p63d1 D. 1s22s22p63s23p64s1

II- TỰ LUẬN (5 điểm):

Câu 1: (2 điểm) Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.

a) Viết cấu hình electron và xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của R?

b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit bậc cao, của hiđroxit và hợp chất khí với hiđro của R?

Câu 2: (2 điểm) Cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa).

a) Cu + H2SO4 đ, n → CuSO4 + SO2 + H2O

b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + NH4NO3 + H2O

Câu 3: (1 điểm) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?

Học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Đáp án đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10

MÃ ĐỀ 245

I. TRẮC NGHIỆM (5đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

D

C

B

C

B

A

D

II. TỰ LUẬN (5đ)

Câu 1: (2 điểm)

  • Viết cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 , Z+ = 15+
  • CTPT R2O5, H3RO4, RH3 (HS ghi R là P cũng được)
  • Viết công thức cấu tạo 3 chất trên.

Câu 2: (2 điểm) Mỗi phản ứng 1 điểm x 2

  • Xác định số oxi hóa
  • Chất khử, chất oxi hóa
  • Quá trình khử, quá trình oxi hóa.
  • Thế hệ số vào pứ

a) Cu + 2 H2SO4 đ, n → CuSO4 + SO2 + 2H2O

b) 11Al + 42 HNO3 → 11 Al(NO3)3 + 3 NO + 3 NH4NO3 + 15 H2O

Lưu ý: Xác định số oxi hóa sai, không chấm.

Câu 3: (1 điểm)

Ứng với công thức RH4 => CT oxit bậc cao là RO2

%O = 53,3% => %R = 46,7%

Lập tỉ lệ => MR = 28 , R là nguyên tố Si

Nếu không xác định được tên nguyên tố -0,25đ

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 10

    Xem thêm