Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Vạn Thái, Hà Nội năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Vạn Thái, Hà Nội năm học 2016 - 2017 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án kèm theo bao gồm 2 phần: phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết giúp các em học sinh nắm được các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2016 - 2017

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 trường tiểu học Vạn Thái, Hà Nội năm 2016 - 2017

Trường tiểu học Vạn Thái

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I

Môn: Tiếng Việt – Lớp 2

Năm học: 2016 - 2017

Phần A: Đọc

1 - Đọc thành tiếng (5 điểm)

- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua ngày kiểm tra.

- Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kì I. Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. GV cho cho điểm bình thường như trên lớp.

2 - Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm trong 30 phút.

HS đọc thầm bài tập đọc "Bé Hoa" Trang 121 sách Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1. Dựa theo nội dung bài đọc chọn ý đúng trong các câu trả lời sau:

Câu 1: Bài đọc cho em biết những gì về gia đình Hoa?

a. Nhà Hoa có ba người: mẹ, Hoa, em Nụ.
b. Nhà Hoa có bốn người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Bố đi công tác xa.
c. Bố, mẹ Hoa đi công tác xa. Nhà chỉ có Hoa và em Nụ.

Câu 2: Em Nụ đáng yêu thế nào?

a. Em Nụ rất ngoan.
b. Em Nụ đã lớn lên nhiều, em ngủ ít hơn trước.
c. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt to, tròn, đen láy.

Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ?

a. Hoa ru em ngủ, viết thư cho bố.
b. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.
c. Hoa nấu cơm, trông em.

Câu 4: Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ trái nghĩa?

a. ngoan ngoãn - hư đốn
b. ngoan ngoãn - chăm chỉ
c. ngoan ngoãn - lười nhác

Câu 5: Câu "Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm." Được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

a. Mẫu 1: Ai là gì?
b. Mẫu 2: Ai làm gì?
c. Mẫu 3: Ai thế nào?

Phần B: Viết

1 - Chính tả: (Nghe – Viết) 5 điểm (10 phút)

Bài viết: Đàn gà mới nở

(Trang 153 sách Tiếng Việt 2 - tập 1)

2 - Tập làm văn: (5 điểm) (30 phút)

Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 6 câu kể về gia đình em.

Theo gợi ý sau:

a) Gia đình em có mấy người. Đó là những ai?

b) Cha em làm gì, ở đâu?

c) Mẹ em làm gì, ở đâu?

d) Anh hoặc chị em làm gì, ở đâu?

e) Em yêu quý gia đình em như thế nào?

f) Khi nào gia đình em đông đủ và vui nhất?

Phần C: Chữ đẹp

Bài viết: Quà của bố (từ Bố đi câu về...đến cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo...)

(Trang 106 - sách Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1)

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌC KÌ 1

Phần A: Đọc thầm và làm bài tập:

Câu 1: ý b

Câu 2: ý c

Câu 3: ý b

Câu 4 : ý a

Câu 5: ý c.

Phần B:

1- Chính tả:

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.

(Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm).

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ...bị trừ 1 điểm toàn bài.

1- Tập làm văn:

- HS viết được đoạn văn ngăn từ 4 - 5 câu theo y/c của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết sạch sẽ: 5 điểm

(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau).

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

    Xem thêm