Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Đông Hưng, Hải Phòng năm học 2017 - 2018
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Đông Hưng, Hải Phòng năm 2017 - 2018 có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 theo thông tư 22 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài ôn thi học kì 1 lớp 5. Sau đây mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo chi tiết.
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Tập Ngãi A, Trà Vinh năm học 2017 - 2018
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TIÊN LÃNG TRƯỜNG TH ĐÔNG HƯNG Họ và tên:…………………………… Lớp: 5.......SBD............................... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I Năm học 2017- 2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian: 90 phút |
I. Đọc hiểu (7,0 điểm)
Kì diệu rừng xanh
Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.
Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt. Những sắc vàng động đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi.
Tôi có cảm giác mình lạc vào một thế giới thần bí.
Theo Nguyễn Phan Hách
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0, 5 điểm) Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc rừng, âm thanh của rừng.
B. Nấm rừng, cây rừng, đền đài, miếu mạo.
C. Cây rừng, cung điện, miếu mạo.
Câu 2: (0, 5 điểm) Tác giả đã miêu tả những chiếc nấm to bằng nào?
A. Cái ấm B. Cái cốc C. Cái ấm tích
Câu 3: (0, 5 điểm) Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi như thế nào?
A. Lá úa vàng như cảnh mùa thu.
B. Có nhiều màu sắc.
C. Như một cung điện.
Câu 4: (0,5 điểm) Bài văn cho em cảm nhận được điều gì?
A. Vẻ đẹp kì thú của rừng.
B. Vẻ yên tĩnh của rừng.
C. Rừng có nhiều muông thú.
Câu 5: (0,5 điểm) Từ nào trái nghĩa với từ “khổng lồ”?
A. Tí hon B. To C. To kềnh
Câu 6: (0,5 điểm) Từ “lúp xúp” có nghĩa là gì?
A. Ở xa nhau, thấp như nhau.
B. Ở liền nhau, cao không đều nhau.
C. Ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau.
Câu 7: (0, 5 điểm) Từ “Chúng tôi” thuộc loại từ nào?
A. Động từ B. Đại từ C. Danh từ D. Cụm danh từ
Câu 8: (0,5 điểm) Trong câu: “Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân”. Có mấy quan hệ từ?
A. Một quan hệ từ B. Hai quan hệ từ C. Ba quan hệ từ
Câu 9: (1,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kêu gọi mọi người hãy bảo vệ các loài động vật, thực vật.
Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
Câu 10: (2,0 điểm) Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản; 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến.
.....................................................................................................................................................................................................
II. Chính tả (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) bài: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”. Tiếng Việt 5 – Tập 1, trang 144 (Từ Y Hoa lấy trong gùi ra ….đến hết) trong khoảng thời gian 15 phút.
III. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ ...) của em hoặc người bạn mà em yêu mến.
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 5 học kì 1
I. Đọc hiểu
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | A | A | B | C | B | A |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 9: (1 điểm)
CN: Tiếng cá quẫy
VN: tung tăng quanh mạn thuyền
Câu 10: Đặt mỗi câu đúng được 1 điểm
II. Chính tả:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
III. Tập làm văn: (8 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,5; 2,25; 2,0; 1,75; 1,5; 1,25; 1,0; 0,75; 0,5; 0,25.
Bảng ma trận đề thi Tiếng Việt lớp 5 học kì 1
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 4 | 2 | 2 | 10 | |||||
điểm | 0,1 | 2,0 | 1,0 | 3,0 | 7,0 | |||||||
2 | Kiến thức tiếng Việt | Chính tả | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | ||||||||||
TLV | Câu số | 1 | 1 | |||||||||
Số điểm | 8,0 | 8,0 | ||||||||||
Tổng số câu | 2 | 4 | 1 | 2 | 1 | 12 | ||||||
Tổng số điểm | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 8,0 | 17 |
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo thông tư 22 qua chuyên mục đề thi học kì 1 hay bộ đề thi học kì 1 mới nhất. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.