Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Tập Ngãi A, Trà Vinh năm học 2017 - 2018

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Tập Ngãi A, Trà Vinh năm học 2017 - 2018 gồm 2 phần: Phần đọc và phần viết có đáp án kèm theo giúp các em tự luyện tập, củng cố kiến thức, hệ thống lại các dạng bài Tiếng Việt lớp 5 ôn thi học kì 1 hiệu quả. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo.

TRƯỜNG TIỂU HỌC TẬP NGÃI A

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017-2018

Môn: Tiếng Việt – lớp 5

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian chép đề)

A. Phần đọc

I. Đọc và trả lời câu hỏi: (5 điểm)

Học sinh đọc thầm bài “Người gác rừng tí hon” sách TV5 Tập I trang 124, khoanh tròn vào ý trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? M1

A. Một đám người lạ mặt.

B. Phát hiện những dấu chân người lớn trên đất, và hơn chục cây to bị chặt

C. Một đoàn khách tham quan.

Câu 2: Khi nhìn thấy hai gã trộm gỗ, bạn nhỏ đã làm gì? M1

A. Tri hô cho mọi người biết.

B. Lén chạy theo đường tắt về gọi điện báo tin cho các chú công an.

C. Tiếp tục quan sát xem bọn trộm làm gì.

Câu 3: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? M1

A. Vì bạn nhỏ làm giúp ba công việc gác rừng.

B. Vì bạn nhỏ yêu rừng, cho rằng việc bảo vệ rừng là trách nhiệm của người công dân.

C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 4: Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? M2

A. Phải thông minh khi đối phó với bọn xấu.

B. Phải dũng cảm không sợ nguy hiểm, khó khăn.

C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 5: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm trong câu (Cháu quả là người gác rừng dũng cảm) M2

A. Thành thật, trung thực, mạnh bạo.

B. Chăm chỉ, nhu nhược, dám nghĩ dám làm

C. Bạo dạn, gan dạ, mạnh bạo.

Câu 6: Dòng nào dưới đây có cặp từ đồng nghĩa? M2

A. thông minh – nhanh trí.

B. chăm chỉ - nết na.

C. thất bại – thất vọng.

Câu 7: Hãy kể 3 động từ trong bài:............................................................................................................. M1

Câu 8: Kể lại một việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh M2

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 9: Trong câu sau đây từ nào là động từ: “Lừa khi hai gã mãi cột các khúc gỗ, em lén chạy.” M3

.................................................................................................................................................

Câu 10: Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “thông minh” M4

.................................................................................................................................................

II. Đọc thành tiếng (5 đ)

Hs bốc thăm chọn một trong 3 bài sau:

- Những con sếu bằng giấy (SGK TV 5 Tập I trang 36)

- Chuyện một khu vườn nhỏ (SGK TV 5 Tập I trang 102)

- Chuỗi ngọc lam (SGK TV 5 Tập I trang 1)

B. Phần viết

I. Chính tả (nghe - viết): (5 điểm)

1. Bài viết: “Mùa thảo quả” sách TV lớp 5/1 - trang 113. Viết tựa bài và đoạn:

“Sự sống … đến … từ dưới đáy rừng”. (4 điểm) M3

............................................................................................................................ …

............................................................................................................................ …

............................................................................................................................ …

............................................................................................................................ …

............................................................................................................................ …

............................................................................................................................ …

Bài tập: (1 điểm) M3

Điền tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ chấm trong thành ngữ dưới đây:

- ............... người như một. - Ngang như …………

- Chậm như ………….. - Cày sâu …………. bẫm

II. Tập làm văn: (4 điểm) M2

Đề bài:

Em hãy tả một người mà em thường gặp (thầy giáo, cô giáo, người hàng xóm, …).

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

I. Đọc và trả lời câu hỏi: (4 điểm)

Khoanh vào trước câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Ô đúng

B

B

C

C

C

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 7: Hãy kể 3 động từ trong bài: cột, chạy, còng,........................

Câu 8: Kể lại một việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: HS trả lời đúng một trong các ý sau:

- Thắc mắc khi thấy dấu chân lạ.

- Lần theo dấu chân để phát hiện ra bọn trộm gỗ.

- Biết gọi điện báo công an.

Câu 9: Trong câu sau đây từ nào là động từ: “Lừa khi hai gã mãi cột các khúc gỗ, em lén chạy.”

Câu 10: tìm 2 từ trái nghĩa với từ “thông minh”: chậm hiểu, ngu ngốc

Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm

II. Đọc thành tiếng (5 đ)

Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng: 1 đ

Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ… : 1đ

Đọc diễn cảm: 1 đ

Đọc đúng cường độ, tốc đọc: 1 đ

Trả lời được câu hỏi: 1 đ

B. Phần viết

I. Chính tả (nghe- viết): (5 điểm)

1. Bài viết: “Mùa thảo quả” sách TV lớp 5/1 - trang 113. Viết tựa bài và đoạn:

“ Sự sống … đến … từ dưới đáy rừng”. (4 điểm)

- Sai 4 lỗi chính tả trừ 1 điểm.

- Những lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần.

2.Bài tập: (1 điểm) Học sinh điền đúng tiếng đạt 0,25 điểm

(Muôn; rùa; cua; cuốc…)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:

– Viết được bài văn tả người đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.

– Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

– Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo thông tư 22 qua chuyên mục đề thi học kì 1 và bộ đề thi học kì 1 lớp 5 mới nhất. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 5

    Xem thêm