Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Thiện Hưng B, Bình Phước năm 2017 - 2018
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Thiện Hưng B, Bình Phước năm 2017 - 2018 gồm 2 phần: Phần đọc và phần viết có đáp án kèm theo giúp các em tự luyện tập, củng cố kiến thức, hệ thống lại các dạng bài Tiếng Việt lớp 5 ôn thi học kì 1 hiệu quả. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt trường tiểu học Ngô Quyền, Đắk Lắk năm 2017 - 2018
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận năm 2017 - 2018
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B
KHỐI 5
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. Phần đọc
I. Đọc thành tiếng
Bốc thăm đọc một trong các bài sau và trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung bài (do GV nêu).
1. Chuyện một khu vườn nhỏ. (Trang 102)
2. Mùa thảo quả. (Trang 113)
3. Người gác rừng tí hon. (Trang 124)
4. Trồng rừng ngập mặn. (Trang 128)
5. Chuỗi ngọc lam. (Trang 134)
6. Hạt gạo làng ta. (Trang 139)
7. Buôn Chư Lênh đón cô giáo. (Trang 144)
8. Thầy thuốc như mẹ hiền. (Trang 153)
9. Thầy cúng đi bệnh viện. (Trang 158)
10. Ngu Công xã Trịnh Tường (Trang 164)
CÁCH CHẤM ĐIỂM:
Đọc thành tiếng: (3 điểm )
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 110 tiếng/phút), giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội. Mấy cô gái vừa lùi vừa trải những tấm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn. Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung. Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý.
Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà sàn. Nhận con dao mà già trao cho, nhằm vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy không thể nói ra mà phải khắc vào cột. Y Hoa được coi là người trong buôn sau khi chém nhát dao.
Già Rok xoa tay lên vết chém, khen:
- Tốt cái bụng đó, cô giáo ạ!
Rồi giọng già vui hẳn lên:
- Bây giờ cho người già xem cái chữ của cô giáo đi!
Bao nhiêu tiếng người cùng ùa theo:
- Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào!
Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo:
- Ôi, chữ cô giáo này! Nhìn kìa!
- A, chữ, chữ cô giáo!
Theo HÀ ĐÌNH CẨN
Đọc thầm bài: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo.”, dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau (Từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? (M1)
a) Để thăm người dân tộc.
b) Để mở trường dạy học.
c) Để thăm học sinh người dân tộc.
Câu 2: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? (M2)
a) Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội; họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung…
b) Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ; mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết; Y Hoa viết xong, họ cùng reo hò.
c) Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội; họ người im phăng phắc.
Câu 3: Người dân buôn Chư Lênh thể hiện lời thề bằng cách nào? (M1)
a) Đưa tay lên thề.
b) Chém một nhát dao vào cây cột nóc.
c) Viết hai chữ thật to, thật đậm vào cột nóc.
Câu 4: Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? (M2)
a) Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội.
b) Họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung…
c) Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ; mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết; Y Hoa viết xong, họ cùng reo hò.
Câu 5: Câu “Ôi, chữ cô giáo này !” là kiểu câu gì? (M1)
a) Câu kể. b) Câu cảm. c) Câu khiến.
Câu 6: Dòng nào sau đây khác những dòng còn lại? (M3)
a) Buôn Chư Lênh, Y Hoa, nhà sàn, cô giáo.
b) Buôn Chư Lênh, Y Hoa, chật ních, hò reo.
c) Buôn Chư Lênh, Y Hoa, ùa theo, thẳng tắp.
Câu 7: Bài văn cho em biết điều gì về người dân Tây Nguyên? (M3)
(Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Trong câu “Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào !”, từ nào là đại từ xưng hô? (M1) (Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Từ “Bấy giờ” trong câu “Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung.” thuộc thành phần nào? (M2)
(Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Vị ngữ trong câu “Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà.” Là gì? (M4)
(Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả: (2 điểm) – 20 phút.
Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. (Trang 144)
(Từ “Y Hoa lấy trong gùi ra...” đến hết ).
II. Tập làm văn (8 điểm) – 35 phút.
Tả một người mà em gần gũi, quý mến nhất.
........................................................................................
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 5 học kì 1
A. Phần đọc
II. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi
Thang điểm: 7 điểm.
HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất của mỗi câu được số điểm tương ứng như đáp án dưới đây. (Nếu HS khoanh vào 2; 3 ý trong 1 câu thì không tính điểm câu đó.)
Đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Ý đúng | b | a | b | c | b | a |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm |
Câu 7: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (1 điểm)
Câu 8: Đại từ xưng hô là: cô giáo; lũ làng. (0.5 điểm)
Câu 9: Từ “Bấy giờ” thuộc thành phần trạng ngữ. (1 điểm)
Câu 10: Vị ngữ trong câu đó là:
“lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà” (1 điểm)
B. Phần viết
I. Chính tả: (2 điểm)
- Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
* Đạt được các nội dung sau thì được 6 điểm:
Mở bài: Giới thiệu người định tả. (1 điểm)
Thân bài:
a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,…). (2 điểm)
b) Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, …). (2 điểm)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. (1 điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 2 điểm:
- Chữ viết rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả: 0,5 điểm
- Dùng từ thích hợp, đặt câu đúng: 0,5 điểm
- Sáng tạo: 1 điểm.
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo thông tư 22 qua chuyên mục đề thi học kì 1 và bộ đề thi học kì 1 lớp 5 mới nhất. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.