Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Cẩm Vũ, Hải Dương năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 có đáp án
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Cẩm Vũ, Hải Dương năm học 2016 - 2017 bao gồm đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22 giúp các em học sinh ôn tập ôn thi cuối học kì 2 môn Toán. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Sau đây mời các bạn tham khảo và tải về chi tiết bảng ma trận.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Cẩm Vũ, Hải Dương năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Vân Xuân, Vĩnh Phúc năm 2016 - 2017
Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Trường Tiểu học Cẩm Vũ Họ tên: …………………... Lớp: ………… | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC: 2016-2017 MÔN: TOÁN LỚP 3 Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu 1. (1 điểm – M1) Tính nhẩm:
7 x 4 =....... 9 x 6 =...... 63 : 9 = ...... 49 : 7 =.......
Câu 2. (1 điểm – M1) Viết (theo mẫu):
Viết số | Đọc số |
19432 | |
Ba mươi hai nghìn không trăm hai mươi ba | |
Chín mươi tư nghìn một trăm linh chín | |
36728 |
Câu 3. (1 điểm – M1) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chu vi hình vuông ABCD là:
A. 12 cm B. 16 cm
C. 20 cm D. 24 cm
Câu 4. (1 điểm – M2) Đặt tính rồi tính:
214 x 4
261 x 3
936 : 4
2614 : 3
Câu 5. (1 điểm – M2) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để: 8m 9dm = ......dm là:
A. 89 B. 809 C. 890 D. 89dm
b) Có 24 bông hoa, chia đều vào 4 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?
A. 4 B. 8 C. 6 D. 9
Câu 6. (1 điểm – M2) Tìm Y:
Y + 2361 = 4943
Y x 3 = 2367
Câu 7. (1 điểm – M3) Viết các số sau: 1923; 2943; 1932; 2436; 3274
Theo thứ tự từ bé đến lớn: .........................................................
Câu 8. (1 điểm – M3) Trong kho có 3560 kg gạo tẻ và số gạo nếp bằng 1/4 số gạo tẻ. Hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu kg gạo?
Bài giải
Câu 9. (1 điểm – M3) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 36 cm, chiều rộng bằng 1/ 4 chiều dài. Tính diện tích tấm bìa đó?
Trả lời: Miếng bìa có diện tích là: ......................................................
Câu 10. (1 điểm – M4) Có 90 viên bi trắng và bi màu được chia ra các hộp bằng nhau. Có tất cả 4 hộp bi màu và 6 hộp bi trắng. Hỏi có bao nhiêu viên bi màu? Bao nhiêu viên bi trắng?
Bài giải
..............................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: TOÁN LỚP 3
Câu 1: 1 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
7 x 4 = 28 9 x 6 = 54 63 : 9 = 7 49 : 7 = 7
Câu 2: 1 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Viết số | Đọc số |
19 432 | Mười chín nghìn bốn trăm ba mươi hai |
32 023 | Ba mươi hai nghìn không trăm hai mươi ba |
94 109 | Chín mươi tư nghìn một trăm linh chín |
36 728 | Ba mươi sáu nghìn bảy trăm hai mươi tám |
Câu 3: 1 điểm Đáp án: B. 16 cm
Câu 4: 1 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 5: 1 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
a) Đáp án: A. 89 b) Đáp án: C. 6
Câu 6: 1 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Y + 2361 = 4943 Y x 3 = 2367
Y = 4943 – 2361 Y = 2367 : 3
Y = 2582 Y =789
Câu 7: 1 điểm
Theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1923; 1932; 2436; 2643; 3274
Câu 8: 1 điểm Bài giải
Số kg gạo nếp có trong kho là:
3560 : 4 = 890 (kg) 0,5 điểm
Trong kho có tất cả số kg gạo là:
3560 + 890 = 4450 (kg) 0,5 điểm
Đáp số: 4450 kg gạo
Câu 9: 1 điểm Trả lời: Miếng bìa có diện tích là: 324 cm2
Câu 10: 1 điểm Bài giải
Có tất cả số hộp bi là:
4 + 6 = 10 (hộp) 0,2 điểm
Mỗi hộp có số viên bi là:
90 : 10 = 9 (viên) 0,2 điểm
Số viên bi trắng là:
9 x 6 = 54 (viên) 0,2 điểm
Số viên bi màu là:
9 x 4 = 36 (viên) 0,2 điểm
Đáp số: 54 viên bi trắng
36 viên bi màu 0,2 điểm
* Tổ chuyên môn thống nhất cho điểm cụ thể.
Điểm toàn bài làm tròn theo quy định.