Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 10 trường THPT Ninh Thạnh Lợi, Bạc Liêu năm 2015 - 2016
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 10
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 10 trường THPT Ninh Thạnh Lợi, Bạc Liêu năm 2015 - 2016 là đề thi học sinh giỏi lớp 10 môn Địa lý có kèm theo đáp án. Đây là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý hay, giúp các bạn học sinh tự ôn tập kiến thức, làm quen với dạng đề thi học sinh giỏi cũng như rèn luyện tư duy và cách trình bày khoa học. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2015 - 2016
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015- 2016
TRƯỜNG THPT NINH THẠNH LỢI | KỲ THI CHỌN HSG THPT CẤP TRƯỜNG |
Câu I. (4,0 điểm):
1. Tính góc nhập xạ lúc Mặt Trời lên thiên đỉnh vào hạ chí và thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các vĩ độ sau: 10o47'B;10o26'B, 210o2'B.
2. Dựa vào hình vẽ và kiến thức đã học, hãy cho biết.
a. Hình vẽ thể hiện hiện tượng địa lí nào?
b. Hiện tượng được thể hiện trên hình và giải thích
Câu II. (4,0 điểm):
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển sinh vật.
Câu III. (4,0 điểm):
1. Tỉ suất sinh thô là gì? Phân tích các yếu tố tác động đến tỉ suất sinh thô.
2. Phân tích những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
Câu IV. (4,0 điểm):
1. Phân tích các tác động của sản xuất công nghiệp đến tài nguyên và môi trường.
2. Nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không.
Câu V. (4,0 điểm): CHO BẢNG SỐ LIỆU SAU:
Tỉ suất sinh thô thời kì 1950 – 2005 Đơn vị (%)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô của các nước phát triển và đang phát triển.
b) Nhận xét về tỉ suất sinh thô của các nước phát triển và đang phát triển.
c) Vì sao tỉ suất sinh thô ở nhóm nước đang phát triển còn cao?.
Đáp án đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 10
Câu I. (4,0 điểm)
1. Góc nhập xạ các vĩ độ:
Vĩ độ | Góc nhập xạ lúc giữa trưa ngày 22/6 | Thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh |
10o47'B | 77o22' (0,5đ) | 03/ 5 (0,25đ) và 11/ 8 (0,25đ) |
10o26'B | 82o59' (0,5đ) | 25/ 5 (0,5đ) và 20/ 7 (0,5đ) |
21o02'B | 87o35' (0,5đ) | 12/ 6 (0,5đ) và 02/ 7 (0,5đ) |
(Sai một kết quả trừ 0,25 điểm)
2. Xác định hình:
a) Hiện tượng chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời giữa hai chí tuyến
b) Trình bài hiện tượng
- Ngày 21/3, Mặt trời ở xích đạo, tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến của bề mặt đất ở xích đạo (hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh)
- Sau ngày 21/3, Mặt trời chuyển động dần lên chí tuyến Bắc và lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc ngày 22/6.
- Sau ngày 22/6, Mặt trời chuyển động dần về xích đạo và lên thiên đỉnh ở xích đạo vào ngày 23/9.
- Sau ngày 23/9, Mặt trời từ xích đạo chuyển động dần xuống chí tuyến Nam và lên thiên đỉnh ở chí tuyến Nam vào ngày 22/12.
- Sau ngày 22/12, Mặt trời lại chuyển động dần về xích, rồi lại lên chí tuyến Bắc...
(Đó là hiện tượng chuyển động biểu kiến hằng năm của mặt trời giữa hai chí tuyến.)
Câu II. (4,0 điểm).
Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố sinh vật:
- Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thông qua: nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sang. (phân tích). (1,0 điểm)
- Đất: ảnh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố sinh vật do khác nhau về đặc tính lí, hóa và độ ẩm. (lấy ví dụ). (1,0 điểm)
- Địa hình: ảnh hưởng thông qua độ cao, hướng sườn, độ dốc (lấy ví dụ). (0,5 điểm)
- Sinh vật: thông qua mối quan hệ và nguồn thức ăn, (phân tích). (0,5 điểm)
- Con người: tác động tích cực và tiêu cực, (phân tích) (1,0 điểm)
(nếu học sinh không lấy ví dụ phân tích thì cho nữa số điểm)
Câu III. (4,0 điểm)
1. (2,0 điểm)
* Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình tại thời điểm.
*. Các nhân tố ảnh hưởng tỉ suất sinh thô:
- Tự nhiên – sinh học: Khả năng sinh đẻ chỉ có ở lứa tuổi nhất định, thông thường là phụ nữ từ 15-49. Nơi nào có số ngườ đó càng cao thì mức sinh càng cao và ngược lại.
- Tập quán và tâm lý xã hội: Tâm lí có nhiều con, thích có con trai, tập quán kết hôn sớm, những tập quán cũ khác...đã làm tăng mức sinh. Kết hôn muội, gia đình ít con, bình đẳng giữa nam và nữ..sẽ tạo điều kiện cho quá trình giảm tỉ lệ sinh.
- Phát triển kinh tế - xã hội: theo quan điểm các nhà nhân khẩu học thực tế cho rằng đời sống thấp thì mức sinh cao và ngược lại. Mức sinh tỉ lệ nghịch với qui mô của cải mà con người có.
- Chính sách dân số: Những chủ trương và biện pháp của nhà nước nhằm điều tiết quá trình biến đổi dân số. Chính sách dân số có thể là khuyến khích hoặc hạn chế mức sinh, tùy điều kiện của từng nước.
2. Những tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường (2,0 điểm).
Tác động tích cực
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động
- Thay đổi lại phân bố dân cư..............
Tác động tiêu cực:
- Ở nông thôn thiếu lao động. Ở thành thị thừa lao động-> thất nghiệp
- Ô nhiễm môi trường, an ninh xã hội không đảm bảo.............
Câu IV. (4,0 điểm)
1. Các tác động của sản xuất công nghiệp đến tài nguyên và môi trường (2,0 điểm).
a)Tích cực:
- Làm tăng giá trị tài nguyên (Khi công nghệ cao phát triển mạnh thì đất hiếm trở thành giá trị cao).
- Mỡ rộng danh mục tài nguyên thiên nhiên. Nhờ tiến bộ KHKT và sự phát triển công nghiệp mà nhiều thành phần tự nhiên trước đây chưa sử dụng thì hiện nay đã đưa vào sử dụng.
- Hình thành các cảnh quan văn hóa, làm cho môi trường tự nhiên thân thiện hơn với con người. Ví dụ: Những vùng hoang du, hẻo lãnh trở nên vui tươi hơn khi có các nhà máy thủy điện.
b)Tiêu cực:
- Làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản.
- Làm ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường không khí, môi trường nước...
2. Những ưu và nhược điểm các loại hình giao thông (2,0 điểm).
Đường biển
- Ưu điểm: Đảm bảo vận tải hàng hóa quốc tê, khối lượng luân chuyển lớn, giá rẻ.
- Nhược điểm: Sản phẩm chủ yếu là dầu thô nên dễ gây ô nhiểm môi trường.
Đường hàng không
- Ưu điểm: Đảm bảo mối giao lưu quốc tế, sử dụng thành quả khoa học kĩ thuật và tốc độ nhanh nhất.
- Nhược điểm: Giá đắt, trọng tải thấp, ô nhiểm bầu khí quyển.
Câu V. (4,0 điểm)
1/ Biểu đồ hình cột đôi (2,0 điểm)
- Đúng và chính xác
- Thẩm mỹ và khoa học
2/ Nhận xét: (1,0 điểm)
Tỉ suất sinh thô các nhóm nước qua thời kì đều giảm, mức độ giảm không đều:
- Giảm nhanh ở các nước phát triển (SL)
- Giảm chậm ở các nước đang phát triển (SL).
3/ Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước đang phát triển còn cao do: có cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh còn cao, do tập quán, trình độ phát triển kinh tế - xã hội...(1,0 điểm).