Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt trường Tiểu học Thanh Văn, Hà Nội năm học 2015 - 2016

Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt

Đề thi học sinh giỏi môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Thanh Văn, Hà Nội năm học 2015 - 2016 có đáp án chi tiết kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện tư duy chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học sinh giỏi lớp 5 sắp tới. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 (có lời giải)

Đề thi chọn Học sinh giỏi Lớp 5 năm 2013 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông

Đề thi học sinh giỏi lớp 5 tỉnh Bình Định năm 2010

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH VĂN

Họ và tên:...................................................

Lớp:………………………………………

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: TOÁN LỚP 5

Thời gian: 60 phút

Bài 1: Tổng của hai số là 390. Nếu thêm số 3 vào trước số thứ hai sẽ được số thứ nhất. Tìm hai số đó.

Kết quả: Số thứ nhất là: ...........................

Số thứ hai là:.............................

Bài 2: Tính: (4,578 : 3,27 + 5,232 : 3,27) x 4,08 – 4,08

Kết quả:..............................

Bài 3: Tìm số có hai chữ số biết rắng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị của nó

Kết quả:.........................

Bài 4: Điền vào chỗ chấm

6 hm2 24 dm2..........................m2

Kết quả:.................................

Bài 5: Tìm X biết:

X – 15,7 – 2,18 = 36,5

Kết quả:.................................

Bài 6: Tổng số tuổi của hai anh em là 24 tuổi. Biết rằng 6 năm nữa thì số tuổi của em bằng tuổi anh. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.

Tuổi anh:.................................

Tuổi em:..................................

Bài 7: Tính: 8 ngày 7 giờ - 3ngày 14 giờ

Kết quả:..................................

Bài 8: Cho m = 27,63; n = 9,8; p = 3,67. Tính giá trị của p x n – m

Kết quả:..................................

Bài 9: Trung bình cộng của hai số bằng 15,5. Số bé bằng 13,5 tìm số lớn.

Kết quả:..................................

Bài 10: Một bếp ăn dự trữ một số gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Sau khi ăn được 5 ngày, bếp ăn nhận thêm 30 người nữa (Mức ăn của mỗi người như nhau). Hỏi số gạo còn lại đủ ăn trong bao nhiêu ngày nữa?

Kết quả:..................................

Bài 11: Tìm số tự nhiên X biết:

Đề thi học sinh giỏi lớp 5

Kết quả:...............................

Bài 12: Tính:

Đề thi học sinh giỏi lớp 5

Kết quả:..................................

Bài 13: Tính giá trị của A, biết a = 53,63:

A = 4,1 x (a + 46,47) – 217

Kết quả:..................................

Bài 14: Một cửa hàng mua 60000 đồng một hộp bánh. Hỏi cửa hàng đó phải bán ra giá bao nhiêu để được lãi 25 % giá bán?

Kết quả:..................................

Bài 15: Đoàn khách du lịch có 50 người, muốn thuê xe loại 4 chỗ ngồi. Hỏi cần thuê ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số khách đó?

Kết quả:..................................

Bài 16 (Tự luận): Cho hình tam giác ABC vuông ở A có chu vi là 120 cm. Độ dài cạnh AC lớn hơn AB 10 cm. BC dài 50 cm.

a.Tính độ dài cạnh AB; AC.

b.Tính diện tích hình tam giác ABC

Đáp án và hướng dẫn giải môn Toán lớp 5

Đề thi học sinh giỏi lớp 5

Đề thi học sinh giỏi lớp 5

Đề thi học sinh giỏi lớp 5

Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5

TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH VĂN

Họ và tên:...................................................

Lớp:………………………………………

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5

Thời gian: 90 phút

Câu 1: (3 điểm) Cho một số từ sau:

Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, giúp đỡ, bạn đọc

Hãy xếp các từ trên vào ba nhóm:

a, Từ ghép tổng hợp:..................................................................................................................................

b, Từ ghép phân loại:................................................................................................................................

c, Từ láy:...................................................................................................................................................

Câu 2: (3 điểm)

a, Chép lại đoạn văn sau khi đã đặt dấu câu vào vị trí thích hợp

Ban đêm, mặt trăng tròn vành vạnh đồng lúa trải một màu xanh mênh mông mặt ao sóng sánh, một mảnh trăng hồng bồng bềnh trôi trong nước.

Chỉ rõ đoạn văn đã khôi phục đâu là câu đơn, đâu là câu ghép.

b, Xác định thành phần cấu tạo trong các câu văn của đoạn văn trên?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 3: (2 điểm)

Xác định từ loại trong câu văn sau (danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ)

"Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình"

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (4 điểm)

Trong bài hành trình của bầy ong (Tiếng Việt 5 – tập 1) nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:

Chắt trong vị ngọt mùi hương

Lặng thầm thay những con đường ong bay

Trải qua mưa nắng vơi đầy

Ven trời đất đủ làm say đất trời

Bầy ong giữ hộ cho người

Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày

Em hiểu nội dung đoạn thơ trên nói gì? Hai dòng thơ cuối giúp em cảm nhận được ý nghĩa gì sâu sắc và đẹp đẽ.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 5: (7 điểm)

Giả sử em là một tuyên truyền viên nhỏ tuổi, em hãy viết một đoạn văn (10 – 15 câu) kêu gọi mọi hãy giữ gìn và bảo vệ môi trường.

ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5

Câu 1. (3 điểm) Đúng mỗi câu cho 1 điểm

Xếp các từ đã cho theo ba nhóm:

a, Từ ghép tổng hợp: hư hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ: (0,25 điểm/ từ)

b, Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đọc:

c, Từ láy: thật thà, bạn bè, chăm chỉ,

Câu 2: (3 điểm)

a, Đặt dấu câu vào vị trí:

Ban đêm ..... vành vạnh. Đồng lúa .......mênh mông. Mặt ao ...... bồng bềnh trôi trong nước.

(Đặt dấu câu đúng, viết hoa đúng được 0,5đ)

Chỉ rõ 1, 2 là câu đơn, 3 là câu ghép.(0,5đ)

b, Xác định đúng cấu tạo mỗi câu 0,5đ

Ban đêm, / mặt trăng / tròn vành vạnh.

TN CN VN

Đồng lúa / trải một màu xanh mênh mông

CN VN
Mặt ao / sóng sánh, một mảnh trăng / bồng bềnh trôi trong nước.

CN1 VN1 CN2 VN2

Câu 3: (2 điểm)

Danh từ: Thời gian, dòng, chữ, con mình.

Động từ: lắng đọng, đọc

Tính từ: nguệch ngoạc, mãi.

Đại từ: ông

Quan hệ từ: như, của

Câu 4: (4 điểm)

- Nói lên thành quả lao động của bầy ong có giá trị to lớn biết bao, thành quả lao động là: "chất trong, vị ngọt, mùi hương" của mật ong là phẩm chất to lớn và tác dụng của bầy ong đối với con người.

- Ý nghĩa: Nhờ có những giọt mật tinh túy, bầy ong đã giữ hộ cho con người cả thời gian và vẻ đẹp, đó là điều kỳ diệu không ai làm nổi.

Câu 5: (7 điểm)

- Nêu được các ý:

+ Một số những hiện tượng môi trường đang bị phá hại gây ảnh hưởng cho cuộc sống.

+ Nguyên nhân của việc môi trường bị phá hoại.

+ Tuyên truyền kêu gọi mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường

- Lời văn rõ ràng mạch lạc, biết sử dụng lí lẽ phù hợp để kêu gọi mọi người có sức thuyết phục.

(Chữ viết đẹp toàn bài 1đ)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi học sinh giỏi lớp 6

    Xem thêm