Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm học 2015 - 2016 huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm học 2015 - 2016 huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa là đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 THCS. Đề thi HSG môn Sinh có đáp án, giúp các em tự hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản và nâng cao môn Sinh học lớp 9, sẵn sàng cho các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các em tham khảo.

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm 2015 tỉnh Thanh Hóa

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm học 2014 - 2015 huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm học 2015 - 2016 huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

HUYỆN HOẰNG HOÁ

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2015 - 2016
MÔN THI: SINH HỌC
Ngày thi: 13/10/2015
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (4.0 điểm)

a. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, MenĐen đã rút ra được những kết luận gì trong phép lai một cặp tính trạng?

b.Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?

c. Phát biểu nội dung quy luật phân ly và phân ly độc lập. Nêu những điểm khác nhau giữa hai quy luật này.

Câu 2 (2.0 điểm)

Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng không? Giải thích.

Câu 3 (3.0 điểm)

Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể?

Câu 4 (2.0 điểm)

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY

a. Xác định tên của loài sinh vật trên.

b. Kí hiệu các NST được sắp xếp như thế nào trong các kì của giảm phân: kì cuối 1; kì cuối 2.

Câu 5 (3.0 điểm)

Ở một loài thực vật, phép lai P: AaBbdd x aaBbDd thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.

a. Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở F1.

b.Tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng trên.

Câu 6 (2.5 điểm)

Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:

a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.

b. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân.

c. Giới tính của cơ thể.

Câu 7 (3.5 điểm)

Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a: hạt xanh. Chọn cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1.

a. Xác định số lượng và tỷ lệ các loại kiểu hình ở F1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F1 được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào?

b. Muốn xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta làm như thế nào?

c. Cho các cây hạt vàng thu được ở F1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2.

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9

Câu 1 (4.0 điểm)

a. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai MenĐen đã rút ra được 2 kết luận trong phép lai một cặp tính trạng:

- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.

- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

b. - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a). Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai. Quyết định kiểu hình ở đời con lai là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội.

- Nếu đời con lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp:

AA x aa → Aa

- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó là dị hợp tử:

Aa x aa → Aa : aa

c.* Nội dung quy luật

- Quy luật phân ly: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P.

- Quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

* Khác nhau:

Quy luật phân lyQuy luật phân ly độc lập

- Phản ánh sự di truyền của một cặp TT

- F1 dị hợp một cặp gen tạo ra 2 loại giao tử

- Phản ánh sự di truyền của hai cặp TT

- F1 dị hợp một cặp gen tạo ra 4 loại giao tử

- F2 có 4 tổ hợp, 3 kiểu gen, 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 3:1

- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp.

- F2 có 16 tổ hợp, 9 kiểu gen, 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9:3:3:1

- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 2 (2.0 điểm)

* Cơ chế sinh con trai, con gái ở người:

  • Ở người, con trai có cặp NST giới tính XY, con gái có cặp NST giới tính XX.
  • Khi giảm phân tạo giao tử, bố cho 2 loại tinh trùng X và Y, mỗi loại chiếm 50%. Mẹ cho 1 loại trứng X.
  • Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng X tạo ra hợp tử XX sẽ phát triển thành con gái. Còn tinh trùng Y thụ tinh với trứng X tạo ra hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai.

(Nếu HS trình bày bằng sơ đồ đầy đủ thì vẫn cho điểm tối đa)

* Quan niệm sinh con trai, con gái là do phụ nữ là không đúng vì theo cơ chế NST xác định giới tính thì việc sinh con trai hay con gái là do người bố quyết định chứ không phải do mẹ quyết định.

Câu 3 (3.0 điểm)

Cơ chế duy trì ổn định bộ NST

* Đối với sinh vật sinh sản vô tính:

  • Trong sinh sản vô tính thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm tế bào của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh.
  • Nguyên phân đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế bào mẹ.

* Đối với sinh sản hữu tính:

  • Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
  • Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử. Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử (2n)
  • Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào sinh dưỡng.
  • Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài.

Câu 4 (2.0 điểm)

a, Bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY tương ứng với 2n = 8 => sinh vật đó là ruồi giấm

b, Kí hiệu NST được sắp xếp trong các kì của giảm phân:

* Kì cuối 1: Tế bào mang các NST kép bộ NST kép (n) => 16 loại giao tử mang bộ NST kí hiệu là:

AABBDDXX, AABBDDYY, AABBddXX, AABBddYY, AAbbDDXX, AAbbDDYY, AAbbddXX, AAbbddYY, aaBBDDXX, aaBBDDYY, aaBBddXX, aaBBddYY, aabbDDXX, aabbDDYY, aabbddXX, aabbddYY.

* Kì cuối 2: Tế bào mang các NST đơn bộ NST đơn bội (n) => kí hiệu bộ NST đơn bội có trong 16 loại giao tử là:

ABDX, ABDY, ABdX, ABdY, AbDX, AbDY, AbdX, AbdY, aBDX, aBDY, aBdX, aBdY, abDX, abDY, abdX, abdY.

Hiện tại, các em học sinh lớp 9 đang ôn thi học kì 1 nên cần làm các dạng bài khác nhau. Để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi này, mời các em cùng tham khảo các đề Đề kiểm tra học kì I lớp 9 môn Hóa học, Đề kiểm tra học kì I lớp 9 môn Hóa học - Sở Giáo dục Đồng Nai, Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm học 2016 - 2017. Đây là những đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hóa được tải nhiều nhất trong thời gian vừa qua. Mời các em cùng tải miễn phí đề thi này về và luyện tập.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
102
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi học sinh giỏi lớp 9

    Xem thêm