Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Lần 3)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Lần 3) là đề thi thử đại học môn Sinh có chất lượng được VnDoc.com giới thiệu tới các bạn. Đây là tài liệu ôn thi môn Sinh THPT, luyện thi đại học môn Sinh rất tốt dành cho các bạn học sinh và thầy cô tham khảo, luyện đề, chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi quan trọng sắp diễn ra.

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Lần 2)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Lần 1)

ĐẠI HỌC VINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2016
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Ở một loài tv, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định. Cho cây quả đỏ bầu dục giao phấn với cây quả trắng tròn (P) thu được F1 toàn cây quả hồng tròn. Cho F1 lai với 1 cây khác cùng loài thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 12,5% đỏ tròn: 25% hồng tròn: 25% hồng bầu dục: 12,5% trắng tròn : 12,5% trắng bầu dục: 12,5% đỏ bầu dục. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 đúng:

A. Có 4 kiểu gen.

B. Có 2 KG quy định cây quả trắng bầu dục.

C. Có 2 KG quy định cây quả hồng tròn.

D. Tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình.

Câu 2: Ở svns, 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X = 2:3:5:7. Phân tử AND được dùng làm khuôn để tổng hợp nên pt tARN có tỉ lệ A/G là:

A. 5/12. B. 5/17. C. 2/7. D. 3/7

Câu 3: trong hệ sinh thái, về quan hệ dinh dưỡng thứu tự nào sau đây đúng:

A. Sv sản xuất => sv tiêu thụ => sv phân giải

B. Sv phân giải => sv tiêu thụ => sv sản xuất

C. Sv sản xuất => sv phân giải => sv tiêu thụ

D. Sv tiêu thụ =. Sv sản xuất => sv phân giải

Câu 4: Giai đoạn nào sau đây không có ở diễn thế nguyên sinh?

A. Giai đoạn giữa có sự biến đổi tuần tự của các quần xã trung gian

B. Giai đoạn cuối hình thành một quần xã tương đối ổn định

C. Giai đoạn tiên phong là giai đoạn các sv phát tán đầu tiên hình thành quần xã tiên phong

D. Giai đoạn khởi đầu từ môi trường có sẵn một quần xã ổn định

Câu 5: Một loài sv có bộ nst 2n = 6 kí hiệu AaBbDD. Trong các dạng cơ thể sau đây, các dạng đb lệch bội là:

(1) AaaBbdd (2) AABBBDdd (3) AaaBbbddd

(4) AabbDd (5) aBbDD (6) AAaaBbbbDDDd

(7) BbDd

A. 3, 4, 6, 7 B. 1, 2, 5, 7 C. 2, 3, 5, 7 D. 1, 2, 3, 5

Câu 6: Loài nào sau đây có sự phân bố đồng đều?

A. Cây cỏ lào B. Chim hải âu C. Cây gỗ lim D. Trâu rừng

Câu 7: Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là:

A. Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới

B. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi

C. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người

D. Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi

Câu 8: Biện pháp nào không góp phần bảo vệ vốn gen của con người?

A. Tạo môi trường sống trong sạch

B. Sàng lọc trước khi sinh

C. Kế hoạch hóa gia đình

D. Hạn chế các tác nhân gây đột biến

Câu 9: Độ da dạng di truyền cao nhất biểu hiện ở quần thể:

A. Giao phối cận huyết

B. Giao phối có lựa chọn

C. Tự thụ phấn

D. Ngẫu phối

Câu 10: Một đoạn pt pro có trình tự a.a Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các a.a được quy định bởi:

Val: GUU, GUX, GUA, GUG Tyr: UAU, UAX IIe: AUU, AUX, AUA Lys: AAA.AAG

Theo lí thuyết có bao nhiêu đoạn pt AND khác nhau cùng quy định đoạn phân tử pro nói trên:

A. 24 B. 11 C. 48 D. 32

Câu 11: Ở thực vật, phương pháp nuôi cấy mô có thể tọa ra cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen duy trì ổn định qua cơ chế?

A.Thụ tinh B. Trực phân C. Nguyên phân D. Giảm phân

Câu 12: Kết quả thí nghiệm của Mi lo và Uray (1953) đã chứng minh

A. Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học

B. Các chất hữu cơ được hình thành trong kh quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học

C. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất

D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên

Câu 13: Có 10 tb sinh tinh của 1 cơ thể 2n = 6, bước vào gp hình thành giao tử, biết mỗi cặp nst chứa ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Số cách sắp xếp tối đa của các cặp nst ở kì giữa 1 trong các tb là:

A.10 B. 8 C. 6 D. 4

Câu 14: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không phải là cơ sở giải thích cho giải thuyết về người hiện đại sinh ra ở châu Phi?

A. Nhóm máu B. AND ti thể C. Hóa thạch D. NST Y

Câu 15: Ở svnt, phần lớn gen trong ti thể liên quan đến quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. Tuy nhiên, đb xảy ra ở gen này thường không gây chết cho thể đb, giải thích nào sau đây hợp lí

A. Trong tb của thể đb, có ti thể mang gen bt và ti thể mang gen đb

B. Gen trong ti thể phân chia không đều cho các tb con

C. Gen trong ti thể không được di truyền cho thế hệ sau

D. Do sự di truyền của gen trong ti thể không liên quan đến sự di truyền của gen trong nhân

(Còn tiếp)

Đánh giá bài viết
2 3.397
Sắp xếp theo

Môn Sinh khối B

Xem thêm