Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Số 2 An Lão, Bình Định
Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Số 2 An Lão, Bình Định có đáp án chi tiết đi kèm, là đề thi thử THPT Quốc gia, luyện thi Đại học, Cao đẳng khối A. Đề thi thử có đáp án chi tiết đi kèm, mời các bạn tham khảo.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 1 năm 2016 trường THPT Chuyên Lào Cai
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Ngọc Tảo, Hà Nội
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học tỉnh Thanh Hóa
SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN LÃO (Đề thi có 6 trang) | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 MÔN: SINH HỌC. Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm) |
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?
A. Chim sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.
B. Cây phong lan sống bám trên trên các cây thân gỗ khác.
C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối.
D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác.
Câu 2: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
A. ARN mạch kép. B. ARN mạch đơn.
C. ADN mạch kép. D. ADN mạch đơn.
Câu 3: Enzim cắt giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Restrictaza và lipaza. B. Restrictaza và ligaza.
C. Lipaza và restrictaza. D. Ligaza và restrictaza.
Câu 4: Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Cacbon. B. Đêvôn. C. Silua. D. Pecmi.
Câu 5: Hệ sinh thái bao gồm:
A. Sinh vật sản suất và sinh vật phân giải.
B. Tầng tạo sinh và tần phân hủy.
C. Quần xã sinh vật và nơi sống của chúng (sinh cảnh).
D. Sông, biển, rừng.
Câu 6: Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn. (2) Đảo đoạn. (3) Lặp đoạn.
(4) Thể một. (5) Chuyển đoạn không tương hỗ.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng gen trong tế bào?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là:
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng không di truyền được.
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Câu 8: Quần thể là một tập hợp các cá thể:
A. Cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
B. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
C. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
D. Khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 9: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
A. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
B. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
(Còn tiếp)
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?
A. Chim sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn (Hợp tác)
B. Cây phong lan sống bám trên trên các cây thân gỗ khác (Hội sinh)
C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối (Cộng sinh)
D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác (Kí sinh)
Đáp án: D
Câu 2: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
A. ARN mạch kép B. ARN mạch đơn C. ADN mạch kép D. ADN mạch đơn
Đáp án: D (A= T =G = 24%, X = 28%)
Câu 3: Enzim cắt giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Restrictaza và lipaza B. Restrictaza và ligaza
C. Lipaza và restrictaza D. Ligaza và restrictaza
Đáp án: B
Câu 4: Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Cacbon B. Đêvôn C. Silua D. Pecmi
Đáp án: C
Câu 5: Hệ sinh thái bao gồm:
A. Sinh vật sản suất và sinh vật phân giải
B. Tầng tạo sinh và tần phân hủy
C. Quần xã sinh vật và nơi sống của chúng (sinh cảnh)
D. Sông, biển, rừng
Đáp án: C
Câu 6: Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn (2) Đảo đoạn (3) Lặp đoạn
(4) Thể một (5) Chuyển đoạn không tương hỗ
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng gen trong tế bào?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: C (Mất đoạn: giảm số lượng gen; Lặp đoạn: Tăng số lượng gen; Thể một: giảm số lượng gen. Đảo đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ: không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào)
Câu 7: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là:
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
B. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng không di truyền được
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
Đáp án: B
Câu 8: Quần thể là một tập hợp các cá thể:
A. Cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
B. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định
C. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
D. Khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
Đáp án: D
Câu 9: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường
C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống
Đáp án: A
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
A. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ
B. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ
C. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ
D. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ
Đáp án: B
(Còn tiếp)