Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Sinh học trường THPT Chuyên Hùng Vương

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Sinh học trường THPT Chuyên Hùng Vương là đề thi thử đại học môn Sinh năm 2015 dành cho các bạn tham khảo. Hi vọng tài liệu này giúp các bạn học sinh có thêm nhiều đề thi thử để luyện tập, ôn thi THPT Quốc gia 2015, luyện thi đại học môn Sinh.

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 5 năm 2015 trường THPT Liễn Sơn, Vĩnh Phúc

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG
NĂM HỌC 2014-2015

ĐỀ THI KHẢO SÁT
MÔN: SINH HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), photpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:

A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sang mặt trời

B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể

C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi trường

D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí

Câu 2: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?

(1) Hội chứng Etuot ba

(2) Hội chứng Patau

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(5) Bệnh máu khó đông

(6) Bệnh ung thư máu

A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (5) C. (1), (2), (6) D. (1), (4), (6)

Câu 3: Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5% thân đen, cánh ngắn:7,5% thân xám cánh ngắn: 7,5% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 7,5% B. 35% C. 50% D. 42,5%

Câu 4: Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ

A. ARN → AND → Protein

B. AND → ARN → Protein

C. ARN → AND → ARN → Protein

D. AND → ARN → Protein → Tính trạng

Câu 5: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là

A. Đã tạo ra nhanh các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm

B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần

C. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất

D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao

Câu 6: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3 có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?

(1) 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng

(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng

(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng

(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng

(6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng

(7) 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng

(8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng

Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là

A. 3 B. 6 C. 5 D. 4

Câu 7: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nuclotit loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra ?

A. Giao tử có 1275 Timin

B. Giao tử có 1275 Xitozin

C. Giao tử có 525 Ađênin

D. Giao tử có 1500 Guanin

Câu 8: Cho các cặp cơ quan sau:

(1) Cánh sâu bọ và cánh dơi

(2) Mang cá và mang tôm

(3) Chân chuột chũi và chân dế chũi

(4) Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng

(5) Gai cây mây và gai cây xương rồng

(6) Nọc độc của rắn và nọc độc của bọ cạp

Số cặp cơ quan tương tự là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 9: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?

A. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu

B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể

C. Số lượng con non của một lứa đẻ

D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể

Câu 10: Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”. Câu này đang nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:

A. Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa

B. Loài Rươi - Biến động theo chu kì tuần trăng

C. Loài dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng

D. Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?

(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển

(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người

(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu

(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu

(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ

(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối

Số phương án đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 12: Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:

(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3

(3) Tạo các dòng thuần chủng

(4) Sử dụng toán xác suất để tiến hành nghiên cứu để phân tích kết quả phép lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được qui luật di truyền là:

A. 3,2,1,4 B. 2,3,4,1 C. 2,1,3,4 D. 3,2,4,1

Câu 13: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto

A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường

B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND

C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X

D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein

Câu 14: Ở người kiểu gen HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu,phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích thế nào sau đây hợp lý?

A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất

B. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính

C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường

D. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

Câu 15: Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ:

A. Là quá trình hình thành loài mới

B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài

C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể

D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Nguyên nhân là do các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí

Các nguyên tố có nguồn gốc từ đất, nếu xảy ra các hiện tượng thiên tai, sẽ không còn lớp thực vật bảo vệ phía trên sẽ nhanh chóng bị mất đi (hiện tượng xói mòn) không còn đủ để cung cấp cho hệ sinh thái, còn Cacbon có nguồn gốc từ CO2 không khí, luôn luôn có đủ cho hệ sinh thái

Đáp án D

A sai vì ngoài nước + ánh sáng mặt trời, thực vật còn cần CO2

B sai, hầu hết các chất hữu cơ đều là hợp chất của Cacbon, lượng Cacbon cần dùng là rất lớn

C sai vì không phải loài thực vật nào cũng cộng sinh với nấm, vi khuẩn, do đó lượng Cacbon tạo ra từ con đường trên không chiếm đa số

Câu 2: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện ra các bệnh và hội chứng: (1), (2), (6)

Hội chứng Etuot ba NST số 18

Hội chứng Patau ba NST số 13

Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST số 21

Vì các bệnh và hôi chứng trên đều do đột biến NST (cấu trúc hoặc số lượng) mà phương pháp tế bào thì có thể giúp chúng ta quan sát ở mức độ tế bào, có thể nhận ra số lượng hoặc hình dạng bị sai khác

Đáp án C

Câu 3:

P: tc

F1: 100% xám, dài

F1 x F1

F2: 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Có F2:

Xám : đen = 3:1 ↔ A xám >> a đen

Và F1: Aa

Dài : ngắn = 3:1 B ↔ dài >> b ngắn

Và F1 : Bb

Do F2 có 4 loại kiểu hình nhưng tỉ lệ lại không phải là 1:1:1:1 (phân li độc lập) nên → 2 gen qui định 2 tính trạng đã liên kết không hoàn toàn với nhau (có hoán vị gen)

Mà ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái

Vậy F1 có kiểu gen: AB/ab

Con cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35

Vậy hoán vị gen với tần số f = (0.5 – 0.35 ) x 2 = 0.3 = 30%

Con đực xám, ngắn (A-bb) F2 : Ab/ ab

Cái F1 AB/ab x Đực Ab/ab

Kiểu hình đen ngắn aabb ở đời con: 0,35 x 0,5 = 0,175

→ Kiểu hình xám dài A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ: 0,25 + 0,175 = 0,425

Đáp án D

Câu 4: Cơ chế di truyền của HIV là: ARN -> AND -> ARN -> Protein

Vì khi ở dạng virut, HIV chỉ có vật chất di truyền là ARN, sau khi xâm nhập vào tế bào (thường là limpho T), virut HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tạo ra ADN, sau đó đoạn AND này sẽ gắn vào hệ gen người và bắt hệ gen người tổng hợp ra ARN -> protein

Đáp án C

Câu 5: Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao là công nghệ gen

Đáp án D

Đánh giá bài viết
3 2.479
Sắp xếp theo

Môn Sinh khối B

Xem thêm