Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2015 (Đề 2)
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2015 (Đề 2) có đáp án được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp các em học sinh ôn tập và hệ thống lại kiến thức Tiếng Anh đã học ở môi trường THCS hiệu quả, giúp các em làm bài thi, bài kiểm tra cuối năm lớp 9, hay thi tuyển sinh vào lớp 10 đạt điểm số cao.
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2015 (Đề 1)
Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh không chuyên trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2015
Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh chuyên trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2015
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2015
PART I: PHONETICS (1.0 PONIT)
I. Khoanh tròn một phương án A, B, C hoặc D ứng với các từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại trong câu như ví dụ (câu 0) đã làm (0,6 điểm)
0. A. Who B. What C. Where D. While
1. A. Cheap B. Character C. Children D. Church
2. A. Humor B. Hug C. Plumber D. Erupt
3. A. Looked B. Missed C. Watched D. Wanted
II. Khoanh tròn một phương án A, B, C hoặc D ứng với các từ có trọng âm khác các từ còn lại (0,4 điểm)
1. A. Father B. Mother C. Children D. Police
2. A. Collapse B. Volcano C. Festival D. Appliance
PART 2: VOCABULARY AND GRAMMAR(3.0 POINTS)
I. Khoanh tròn một phương án thích hợp nhất A, B, C hoặc D ứng với các từ, cụm từ thích hợp để điền vào mỗi chỗ trống trong các câu sau như ví dụ (câu 0) đã làm. (2 điểm)
0. He……ill yesterday.
A. is B. was C. will be D. has been
1. We haven’t seen him ................we left school.
A. for B. since C. when D. while
2. You gave him my address,……………..?
A. don’t you B. doesn’t you C. did you D. didn’t you
3. I don’t like people ......................are never on time.
A. whom B. who C. whose D. which
4. I managed to finish all the work ................I was very tired.
A. so B. but C. although D. because
5. Let’s .........................out tonight, shall we? - Yes, let’s.
A. eat B. eating C. ate D. have eaten
6. Mary’s eyes are weak. ........................, she has to wear glasses.
A. Therefore B. Because C. However D. But
7. If I had time, I ………….to the beach with you this weekend. But in fact I don’t have.
A. will go B. would go C. go D. can go
8. We are fond ………..folk music.
A. in B. at C. with D. of
9. John drives very ……………., he has never had any accidents.
A. careful B. carefully C. carelessly D. careless
10. My parents are interested in ……………football match on TV.
A. watching B. to watch C. watched D. watch
III. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc (1 điểm)
1. I wish my room (be).......... larger.
2. If it (rain).......... we will not play badminton this afternoon
3. He aways (walk).......... to school but he (cycle).......... there yesterday
4. Nam (not buy).......... a new computer since he (sell).......... the old one last month.
5. An interesting book (read).......... by Lan at the moment.
Đáp án đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2015
PART I: PHONETICS (1.0 PONIT)
Mỗi câu đúng cho 0.2 p
I. Phát âm: 1. B 2. A 3. D
II. Trọng âm: 1. D 2. C
PART 2: VOCABULARY AND GRAMMAR(3.0 POINTS)
I. Chọn phương án đúng:(2.0 p) - Mỗi câu đúng cho 0.2 p
1. B 2. D 3. B 4. C 5. A
6. A 7. B 8. D 9. B 10. A
II. Chia động từ trong ngoặc: (1.0 p) - Mỗi từ đúng cho 0.2 p
1. were 2. rains 3. walks - cycled 4. hasn’t bought - sold 5. is being read
PART III: READING (3.0 POINTS)
I. Chọn phương án đúng:(1.0 p) - Mỗi câu đúng cho 0.25 p
1. B 2. A 3. C 4. D
II. Trả lời câu hỏi (2.0p) - Mỗi câu trả lời đúng cho 0.5 p
1. For many years after natural gas first discovered.
2. Natural gas/ It is stored in large tanks.
3. Large amounts of natural gas found in the United States, usually several thousand feet below the surface of the earth.
Or: Usually several thousand feet below the surface of the earth.
4. It can be used for cooking without making the room hot.
5. It can be moved easily from one place to another through long pipelines, some of which are hundreds of miles in length.
Or: Through long pipelines, some of which are hundreds of miles in length.
PART IV:WRITING (3.0 POINTS)
I. Viết lại câu: (1.0 p) - Mỗi câu đúng cho 0.1 p
Sai ngữ pháp hoặc sai chính tả - không cho điểm.
1. I haven’t spoken to her for three years / since three years ago.
2. Because it rained heavily, we were late for school.
3. He invited me to go to the movies with him that night.
4. If I had free time, I could visit you more often.
5. My brother enjoys learning English.
6. Computers are used to design new models.
7. She went to bed early because she was very tired.
8. Nam said (that) he loved listening to pop music.
9. Our house is cleaned every day (by us).
10. I wish I could come to your party.
II. Sắp xếp các từ xáo trộn thành câu có nghĩa. (1.0p) - Mỗi câu đúng cho 0.2 p
Sai ngữ pháp hoặc sai chính tả - không cho điểm.
1. What about going on a picnic this Sunday?
2. Liz wishes she could spend her holiday in Nha Trang next summer.
3. If you want to get good marks, you must study hard.
4. What do you usually do after school?
5. My father enjoys watching films.
III. Viết thành câu hoàn chỉnh sử dụng những từ và cụm từ gợi ý cho sẵn (1.0 đ) - Mỗi câu đúng cho 0.2 p
1. Do you mind if I turn on the TV?
2. I wish I could / would go to Ha Long Bay next summer.
3. We have known each other since we were six years old.
4. They spent thirty minutes playing computer games yesterday.
5. I think it is necessary for secondary school students to wear uniforms when they are at school.