Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh sở GD&ĐT Thanh Hóa năm học 2017 -2018 (lần 1)
Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh sở GD&ĐT Thanh Hóa năm học 2017 -2018 (lần 1) được sưu tầm và đăng tải dưới đây là đề thi mới nhất do Sở GD&ĐT Thanh Hóa tổ chức nhằm giúp các bạn hệ thống lại kiến thức cũng như chuẩn bị tốt nhất tâm lý trước khi bước vào kì thi vào lớp 10 quan trọng tới đây. Mời các bạn vào tham khảo.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ B | ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 LẦN 1 NĂM 2018 NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn thi: TIẾNG ANH 9 Ngày thi : 8/ 1/ 2018 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm có 02 trang) |
PHẦN A: NGỮ ÂM
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1. A. out B. around C. about D. could
2. A. needed B. stopped C. wanted D. naked
3. A. government B. environment C. comment D. development
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
1. A. destroy 2. A. mistake | B. attend B. listen | C. visit C. doctor | D. receive D. happen |
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG
I. Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
1. My brother often (go) _______ to school by bike every day.
2. Last night, my brother (play) ______________ football with my father.
3. My father enjoys (watch)_______________television in the evenings.
4. Nam (buy) _______________a new car for 2 weeks.
5. Men used to (bread)_________________ winner of the family.
6. When I came home from work yesterday, my father (cook)_______________
7.I wish I (can)_________ speak English fluently.
8. Tuan and Huong (not/ go) ______________ to the market last night.
II. Chọn một đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.
1. My best friends often play tennis _______ Sundays.
A. at B. on C. for D. in
2. Conical hat making in the village has been passed _____ from generation to generation
A. on B. down C. up D. in
3. Do you need any help ?
A. No. Thank you C. I’m afraid I’m busy now.
B. What can I do for you D. Let me help you
4. I invited her to join our trip to Trang An, but she ______ downmy invitation.
A. passed B. sat C. turned D. closed
5. English _______ all over the world.
A. is spoken B. are spoken C. speak D. spoke
III. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau.
1. Nam is a student._____________school is in the countryside. (He/ His)
2. She has been a teacher of English_____________ (since/ for)
3. Mai didn't go to school yesterday _____________she was ill. (because/ although)
4. Nam had a serious accident because he didn't drive _______. (careful/ carefully)
5. What's the name of the man ____________gave us a gift. (who/ whom)
6. My mother is a good ____________________. (cook/ cooker)
7. The city has recently set _____ a new library in the West Suburb. ( up/ off )
PHẦN C: ĐỌC HIỂU
I. Chọn một từ thích hợp trong ô dưới đây điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
There (1) __________ main kinds of sports: team sports and individual sports. Teams sports are such (2) ______________ baseball, basketball and volleyball .Team sports require two separate teams. The teams play against each other. They compete against each (3) __________in order to get the best score. For example, in a football game, if (4) _____________A gets six points and team B (5) ___________three points, team A win the game. Team sports are sometimes called (6) ____________ sports.
II. Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
AIR POLLUTION
Air pollution is a cause of ill-health in human beings. In a lot of countries, there are laws limiting the amount of smoke which factories can produce. (1) _______ there isn't enough information on the effects of smoke in the atmosphere, doctors have proved that air pollution (2) _______ lung diseases.
The gases from the exhausts of car have also increased air pollution in most cities. The lead in petrol produces a (3) _______ gas which often collects in busy streets surrounded by high buildings. Children (4) _______ live in areas where there is a lot of lead in the atmosphere cannot think as quickly as other children and are clumsy when they use their hands.
There are other long-term effects of pollution. If the gases in the atmosphere continue to increase, the earth's climate may become warmer. A lot of the ice near the Pole may melt and may cause serious (5) _______.
1. | A. However | B. Although | C. Therefore | D. Because |
2. | A. gets | B. does | C. makes | D. causes |
3. | A. dead | B. powerful | C. poisonous | D. harmless |
4. | A. when | B. which | C. where | D. who |
5. | A. flood | B. storm | C. earthquake | D. volcano |
III. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
The internet started in the 1960s. The USA Department of Defense started it because they wanted a computer network to help the American military. In the 1970s, scientists worked on it. Then in the 1980s, telephone companies made it possible to communicate on the computer network in many more countries. An international computer language was born, and the Net went worldwide.
You can use the Internet for many things. You can shop for a car or a house; you can plan a vacation; you can watch a video; you can read an Australian newspaper or a Japanese magazine; you can buy books and CDs from North and South America; you can play chess with a partner in Moscow; or you can just chat with people from all over the world.
Questions:
1. When did the internet start?
2. Why did the USA Department of Defense start the internet?
3. When did telephone companiesmake it possible to communicate on the computer network in many more countries?
4. Can you use the internet to plan a vacation?
PHẦN D: VIẾT
I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý.
1. We started learning English four years ago.
We have ......................................................................................................
2. They will build a new supermarket here.
A new supermarket .....................................................................................
3. I spend three hours doing my homework everyday.
It takes .........................................................................................................
4. "Where do you live?", asked Nam.
Nam asked me ............................................................................................
5. They have to try harder so that they can pass the final examination.
They have to try harder so as to ………………………..…………………………….…..
II. Sắp xếp các từ, cụm từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh.
1. would/ I/ Nam/ ,/ I/ If/ study/ harder/ were/.
.....................................................................................................................
2. the theatre/ we/go to/ this weekend/ Why don't/ ?
......................................................................................................................
3. go swimming/ he/ when/ used to/ was/ small/ He/.
.....................................................................................................................
4. that/ suggests/we/ practise English/ Hung/ everyday/ should/.
.....................................................................................................................
5. bad programs/ is also/ The Internet/ dangerous/ there are/ many viruses/ because/ and/.
..............................................................................................................................................
.................. HẾT ..................
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số báo danh: ................................
Chữ ký giám thị 1: ........................................................... Chữ ký giám thị 2: .......................
-------------
Trên đây, VnDoc.com đã gửi đến các bạn Bộ đề thi vào lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án của Sở GD&ĐT Thanh Hóa. Các bạn hãy tải về và thử sức để có kì thi đạt kết quả tốt nhất nhé. Ngoài ra, chúng tôi cũng xin gửi đến các bạn ôn tập từng mảng kiến thức cụ thể như chuyên đề Các thì, word form...rất hữu ích cho các bạn ôn tập. Chúc các bạn có kì thi hiệu quả!