Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 9 năm 2015 - 2016
Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 9 năm 2015-2016
Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 9 năm 2015 - 2016 là đề thi giải Toán qua mạng có đáp án đi kèm, hi vọng giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, nhằm đạt kết quả cao trong các vòng tiếp theo của cuộc thi Violympic giải Toán qua mạng năm học 2015 - 2016.
Bộ đề thi Violympic Toán lớp 3 năm 2015-2016
Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 10 năm 2015 - 2016
Mời làm: Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 9 năm 2015 - 2016 trực tuyến
Bài 1: Hoàn thành phép tính: Bạn hãy điền các chữ số thích hợp vào chỗ (...) để được phép tính đúng.
Câu 1.1: 1........ + 143 = 278
Câu 1.2: 1.... x 7 = ...4
Câu 1.3: 1...2 + 24.... = 388
Câu 1.4: 3...5 - ...4.... = 234
Câu 1.5: 8... + ....6 = ...21
Câu 1.6:....... x 5 = 90
Câu 1.7: 1... + ...3 = 70
Câu 1.8: 2... x 4 = ...6
Câu 1.9: 9... x 3 = .......1
Câu 1.10: 30... - 1...7 = ....57
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ (...)
Câu 2.1: Cả hộp sữa cân nặng 623g, vỏ hộp cân nặng 48g. Hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa?
Câu 2.2: Mỗi túi mì chính cân nặng 140g. Hỏi 5 túi mì chính như thế cân nặng bao nhiêu gam?
Câu 2.3: Tính: 3 x 9 = ..........
Câu 2.4: Tìm X, biết: X x 9 = 72
Câu 2.5: Tìm x, biết x : 4 - 57 = 103
Câu 2.6: Tìm X, biết X x 8 + 74 = 130
Câu 2.7: Tính: 145g + 78g = ...............g.
Câu 2.8: Một đội công nhân dự định xây 54 ngôi nhà, đến nay đã xây được 1/9 số nhà đó. Hỏi đội công nhân còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa?
Câu 2.9: Tìm X, biết: X x 7 - 112 = 154
Câu 2.10: Tìm một số biết nếu lấy 1/3 số đó cộng với 45 rồi nhân 8 thì được kết quả là 616.
Bài 3: Cóc vàng tài ba
Câu 3.1: An có 135 viên bi. An cho Bình số bi của mình. Hỏi An đã cho Bình bao nhiêu viên bi?
A. 27 viên B. 28 viên C. 108 viên D. 81 viên
Câu 3.2: Mẹ có một số bánh. Mẹ cho em 1/7 số bánh thì số bánh của em tăng lên 13 cái. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu cái bánh?
A. 78 cái B. 51 cái C. 20 cái D. 91 cái
Câu 3.3: Nam có 100 cái nhãn vở. Nam cho Việt 1/4 số nhãn vở của mình. Hỏi Nam đã cho Việt bao nhiêu cái nhãn vở?
A. 100 cái B. 75 cái C. 25 cái D. 50 cái
Câu 3.4: Tìm X, biết: X x 7 + 45 = 80
A. 5 B. 8 C. 4 D. 6
Câu 3.5: Bà có 96 cái kẹo. Bà cho cháu 1/6 số kẹo và 8 cái kẹo. Hỏi bà đã cho cháu bao nhiêu cái kẹo?
A. 32 cái B. 16 cái C. 24 cái D. 8 cái
Câu 3.6: Tìm một số biết nếu lấy số đó chia cho 9 thì được thương là 6 và dư 3.
A. 54 B. 51 C. 60 D. 57
Câu 3.7: Cô giáo có 62 cái kẹo chia đều cho các học sinh, mỗi học sinh được 3 cái kẹo. Hỏi cô giáo còn thừa bao nhiêu cái kẹo?
A. 4 cái B. 1 cái C. 2 cái D. 3 cái
Câu 3.8: Số 83 khi chia cho 4 sẽ dư mấy?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 3.9: Năm nay con 5 tuổi, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con, tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau 3 năm nữa, tổng số tuổi của bố, mẹ và con là bao nhiêu tuổi?
A. 79 tuổi B. 76 tuổi C. 73 tuổi D. 70 tuổi
Câu 3.10: Một thùng dầu có 100 lít. Lần thứ nhất bán đi 1/5 số dầu trong thùng và 3 lít. Lần thứ hai bán đi 1/7 số dầu còn lại và 6 lít. Hỏi cả hai lần đã bán đi bao nhiêu lít dầu?
A. 60 lít B. 16 lít C. 23 lít D. 40 lít
Đáp án đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 10
Bài 1: Hoàn thành phép tính
Câu 1.1: 135 + 143 = 278
Câu 1.2: 12 x 7 = 84
Câu 1.3: 142 + 246 = 388
Câu 1.4: 375 - 141 = 234
Câu 1.5: 85 + 36 = 121
Câu 1.6: 18 x 5 = 90
Câu 1.7: 17 + 53 = 70
Câu 1.8: 24 x 4 = 96
Câu 1.9: 97 x 3 = 291
Câu 1.10: 304 - 147 = 157
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống
Câu 2.1: 575
Số gam sữa có trong hộp là: 623 - 48 = 575 (g)
Câu 2.2: 700
Cân nặng của 5 túi mì chính là: 140 x 5 = 700 (g)
Câu 2.3: 27
Câu 2.4: 8
X x 9 = 72
X = 72 : 9
X = 8
Câu 2.5: 640
x : 4 - 57 = 103
x : 4 = 103 + 57
x : 4 = 160
x = 160 x 4
x = 640
Câu 2.6: 7
X x 8 + 74 = 130
X x 8 = 130 - 74
X x 8 = 56
X = 56 : 8
X = 7
Câu 2.7: 223
Câu 2.8: 48
Số nhà mà đội công nhân đã xây được là: 54 x 1/9 = 6 (ngôi nhà)
Số nhà mà đội công nhân còn phải xây là: 54 - 6 = 48 (ngôi nhà)
Câu 2.9: 38
X x 7 - 112 = 154
X x 7 = 154 + 112
X x 7 = 266
X = 266 : 7
X = 38
Câu 2.10: 96
Số cần tìm là: (616 : 8 - 45) x 3 = 96
Bài 3: Cóc vàng tài ba
Câu 3.1: A
Câu 3.2: D
Câu 3.3: C
Câu 3.4: A
Câu 3.5: C
Câu 3.6: D
Câu 3.7: C
Câu 3.8: D
Câu 3.9: A
Câu 3.10: D