Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đồng phân là gì? Cách viết đồng phân

Đồng phân là gì? Cách viết đồng phân được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến đồng phân, cũng như đưa ra khái niệm đồng phân là gì?.

A. Đồng phân là gì?

I. Khái niệm về đồng phân

Đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.

Cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể (đồng phân cis – trans).

Nhiều người không tránh khỏi nhầm lẫn đồng đẳng với đồng phân. Nói nôm na một cách đơn giản thì đồng đẳng là cùng một dãy hợp chất có cùng công thức tổng quát nhưng hơn kém nhau một nhóm CH2, còn đồng phân là những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo, dẫn tới tính chất hóa học khác nhau.

Dãy đồng đẳng là một dãy các hợp chất (bao gồm cả hữu cơ và vô cơ) với cùng một công thức tổng quát, với các tính chất hóa học tương tự do sự hiện diện của cùng một nhóm chức, và thể hiện các tính chất vật lý biến đổi dần dần do kết quả của việc tăng kích thước và khối lượng phân tử (xem phân tử lượng tương đối). Các hợp chất trong cùng một dãy đồng đẳng khác nhau bằng một hay nhiều nhóm CH2"

Ví dụ: Dãy đồng đẳng của Alkane: methane (CH4), ethane (C2H6), propane (C3H8), butane (C4H10), và pentan (C5H12).

II. Đồng phân có 2 dạng: Đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học

1. Đồng phân cấu tạo

Đồng phân mạch carbon (mạch không nhanh, mạch có nhanh, mạch vòng)

Đồng phân nhóm chức

Đồng phân vị trí (vị trí liên kết bội, vị trí nhóm chức)

2. Đồng phân hình học cis - tran

3. Một số đồng phân các bạn sẽ gặp ở chương trình lớp 11

3.1. Alkane: CnH2n+2 (n ≥ 1).

Chỉ có một loại đồng phân mạch cacbon

3.2 Alkene: CnH2n (n ≥ 2) .

Đồng phân cycloalkane (n ≥ 3)

Đồng phân alkene

  • Đồng phân cấu tạo:

* Đồng phân vị trí liên kết đôi (n ≥ 4);

* Đồng phân mạch C (n ≥ 4);

  • Đồng phân hình học.

Điều kiện để anken A - C(B) = C(X) - Y có đồng phân hình học: thì A # B và X # Y.

Đồng phân hình học gồm đồng phân cis và đồng phân trans:

Đồng phân cis: mạch C chính cùng một phía của mặt phẳng chứa liên kết pi.

Đồng phân trans: mạch C chính ở khác phía của mặt phẳng chứa liên kết pi.

3.3. Alkadyene: CnH2n - 2 (n ≥ 3).

Đồng phân alkyne

Đồng phân Alkadyene

  • Đồng phân cấu tạo:

+ Đồng phân vị trí liên kết đôi

+ Đồng phân mạch C

  • Đồng phân hình học.

3.4.  Alkyne: CnH2n - 2 (n ≥ 2).

Đồng phân alkyne

  • Đồng phân cấu tạo: Đồng phân vị trí liên kết ba
  • Đồng phân mạch C
  • Đồng phân Alkadyene

3.5. Dãy đồng đẳng của benzene: CnH2n - 6 (n ≥ 6)

Đồng phân cấu tạo:

  • Đồng phân mạch nhánh.
  • Đồng phân vị trí nhánh trên vòng.

B. Cách viết đồng phân

I. Các bước để viết đồng phân của alkane

Bước 1: Viết đồng phân mạch carbon không nhánh

Bước 2: Viết đồng phân mạch carbon phân nhánh

Cắt 1 carbon trên mạch chính làm mạch nhánh. Đặt nhánh vào các vị trí khác nhau trên mạch chính, (không đặt nhánh vào vị trí C đầu mạch, vì nó sẽ thành mạch thẳng)

Khi cắt 1 carbon không còn đồng phân thì cắt đến 2 carbon, 2 carbon có thể cùng liên kết 1 C hoặc 2 C trên cùng mạch chính

Lần lượt cắt tiếp carbon khác cho đến khi không cắt được thì dừng lại.

Đảm bảo quy tắc hóa trị liên kết

Thí dụ: Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Δ = (2.4 + 2−10)/2=0

⇒ Alkane ⇒ Chỉ có liên kết đơn

Vậy C4H10 có 2 đồng phân.

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3

II. Cách viết đồng phân của alkene

Bước 1: Viết tất cả các đồng phân cấu tạo

1. Đồng phân mạch không nhánh

• Đặt liên kết đôi đầu mạch.

• Di chuyển liên kết đôi đến lần lượt các vị trí không trùng nhau.

2. Đồng phân mạch phân nhánh

• Cố định vị trí liên kết đôi, di chuyển nhánh.

• Cố định nhánh, di chuyển vị trí liên kết đôi.

Bước 2: Viết tất cả các đồng phân hình học

1. Viết tất cả các đồng phân Cis.

2. Viết tất cả các đồng phân Trans.

Bước 3: Cách tính số đồng phân

1. Đếm tất cả các đồng phân cấu tạo.

2. Tính số đồng phân hình học:

a. Hợp chất bất đối xứng: Số đồng phân = 2n

b. Hợp chất đối xứng: Số đồng phân = N = 2n-1 + 2n/2 - 1 (nếu n chẵn)

Số đồng phân = N = 2n - 1 + 2.(n +1)/2 - 1( nếu n lẻ)

Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Alkene đồng phân cấu tạo

Độ bất bão hòa của phân tử C5H10 là k = (2.5 - 10 + 2)/2 = 1 = số liên kết π + vòng

Do phân tử mạch hở nên phân tử C5H10 có 1 liên kết π (có 1 liên kết đôi).

Có 6 đồng phân thỏa mãn là:

CH2=CH-CH2-CH­2-CH3

CH3-CH=CH-CH2-CH3 (cis - trans)

CH2=CH-CH(CH3)2

CH2=C(CH3)-CH2-CH3

(CH3)2C=CH-CH3

III. Các viết đồng phân của Alkyne

Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.

CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2).

Alkyne có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
Mẹo tính nhanh đồng phân alkyne:

Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).

Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (4.2 + 2 - 6) / 2 = 2

Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π

Alkadyene C4H6 có 2 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch carbon hoăc đồng phân mạch hở).

CH2 = CH – CH = CH2: buta – 1, 3 – diene

CH2 = C = CH – CH3: buta – 1, 2 – diene

IV. Cách viết đồng phân của Ancol

Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chưa nhóm –OH gắn trực tiếp với C no.

Nhóm chức alcohol: -OH.

CTTQ của alcohol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (n≥1).

Alcohol có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH.

Công thức tính số đồng phân:

2n-2 (n< 6)

Áp dụng: Tính số đồng phân alcohol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5

C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.

CH3-CH2-CH2-OH

Propan – 1 – ol

CH3-CH(OH)-CH3

Propan – 2 – ol

C4H9OH: 24-2 = 4 đồng phân.

C5H11OH: 25-2 = 8 đồng phân.

Lưu ý: Khi viết đồng phân alcohol, nhóm OH không gắn vào C không no và 1 nguyên tử C không thể gắn 2 hay 3 nhóm OH

>> Chi tiết nội dung công thức tính nhanh hợp chất hữu cơ tại:

..................................

>> Một số đồng phân của các chất:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm