Công thức tính nhanh số đồng phân
Công thức tính nhanh số đồng phân tổng hợp các công thức tính nhanh số đồng phân ester, công thức tính nhanh số đồng phân alkane, công thức tính số đồng phân amine, công thức tính số đồng phân alcohol... Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.
Công thức tính nhanh Hóa học - Công thức tính nhanh số đồng phân
- 1) Cách tính số đồng phân Alkane CnH2n+2 (n ≥ 1).
- 2) Cách tính số đồng phân Alkene CnH2n (n ≥ 2).
- 3) Cách tính số đồng phân Alkyne CnH2n-2 (n ≥ 2)
- 4) Số đồng phân alcohol đơn chức no CnH2n+2O:
- 5) Số đồng phân Aldehyde đơn chức no CnH2nO:
- 6) Số đồng phân carboxylic acid đơn chức no CnH2nO2
- 7) Số đồng phân ester đơn chức no CnH2nO2
- 8) Số đồng phân amine đơn chức no CnH2n+3N
- 9) Số đồng phân triester tạo bởi Glycerol và hỗn hợp n acid béo
- 10) Số đồng phân Ether đơn chức no CnH2n+2O
- 11) Số đồng phân Ketone đơn chức no CnH2nO
- 12) Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzene CnH2n-6 (n ≥ 6)
- 13) Đồng phân phenol đơn chức
- 14) Công thức tính số đi, tri, tetra.....n Peptide tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x Amino acid khác nhau
- Câu hỏi vận dụng liên quan
- Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân
Đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau. Các đồng phân có thể khác nhau về cấu trúc, độ bền, tính chất hóa học và vật lý. Cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể (đồng phân cis – trans).
Cùng nhau luyện tập với bộ câu hỏi
1) Cách tính số đồng phân Alkane CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Khái niệm: Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở. Trong phân tử alkane chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.
- Công thức tổng quát: CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Alkane chỉ có đồng phân mạch carbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
- Công thức tính nhanh
2n - 4 + 1 (3 < n < 7)
Ví dụ 1: Tính số đồng phần của alkane C4H10
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Số đồng phân alkane sẽ là: 24-4 + 1 = 2 đồng phân
Vậy C4H10 có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Ví dụ 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Các đồng phân alkane có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Vậy có tất cả 3 đồng phân
Ví dụ 3. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn
Hexane C6H14 có 5 đồng phân mạch carbon:
Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
n-hexane
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
2-methylpentane
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
3-methylpentane
(CH3)2-CH-CH(CH3)2
2,2 - dimethylbutane
(CH3)3-C-CH2-CH3
2,3- dimethybutane
Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.
2) Cách tính số đồng phân Alkene CnH2n (n ≥ 2).
- Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.
- CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).
- Alkene có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân alkene:
Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ với C4H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.
Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân.
Ví dụ: với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.
Ví dụ: Xác định số đồng phân của C4H8
C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng
Các đồng phân: CH2=CH-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3(3), cyclobutane (4), methyl cyclopropane (5)
Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học
→ vậy có 6 đồng phân
3) Cách tính số đồng phân Alkyne CnH2n-2 (n ≥ 2)
- Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
- CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2).
- Alkyne có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân alkyne:
Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.
C1 | C2 | |
1C | 1C | 1 đồng phân |
2C | H | 1 đồng phân |
Ta có 2 đồng phân alkyne.
Ví dụ: Xác định số đồng phân của C5H8
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 8) / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π
Alkadiene C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch carbon hoặc đồng phân mạch hở).
Alkyne có 3 đồng phân
C5H8 có 2 loại đồng như sau:
Đồng phân cấu tạo Alkadiene của C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3;
CH2=CH-CH=CH-CH3;
CH3-CH=C=CH-CH3;
CH2=CH-CH2-CH=CH2;
CH2=C=C(CH3)2;
CH2=CH-C(CH3)=CH2.
Đồng phân Alkyne có 1 liên kết 3 gồm:
CH≡C-CH2-CH2-CH3;
CH3-C≡C-CH2-CH3;
CH≡C-CH(CH3)2
4) Số đồng phân alcohol đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức:
Số alcohol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)
Ví dụ: Tính số đồng phân alcohol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5
C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.
5) Số đồng phân Aldehyde đơn chức no CnH2nO:
Công thức:
Số Aldehyde CnH2nO = 2n-3 (n < 7)
Áp dụng: Tính số đồng phân Aldehyde sau: C3H6O, C4H8O.
C3H6O, C4H8O là công thức của Aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO
Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO
6) Số đồng phân carboxylic acid đơn chức no CnH2nO2
Công thức:
Số acid CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)
7) Số đồng phân ester đơn chức no CnH2nO2
Công thức:
Số ester CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
8) Số đồng phân amine đơn chức no CnH2n+3N
Công thức:
Số amine CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)
9) Số đồng phân triester tạo bởi Glycerol và hỗn hợp n acid béo
Công thức:
10) Số đồng phân Ether đơn chức no CnH2n+2O
Công thức:
Áp dụng: Với n = 3 ta có công thức Ether là C3H8O, thay vào công thức ta được:
\(\frac{\left(3-1\right)\left(3-2\right)}{2}\) đồng phân là CH3-O-C2H5
Thí dụ:
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu ester đồng phân cấu tạo của nhau?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Vậy este là ester no, đơn chức, mạch hở
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H8O2.
11) Số đồng phân Ketone đơn chức no CnH2nO
Công thức:
Áp dụng: Tính số đồng phân Ketone C5H10O
Từ công thức ta tính được: \(\frac{\left(5-2\right)\left(5-3\right)}{2}=3\)đồng phân.
Lưu ý: Aldehyde và Ketone có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai.
12) Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzene CnH2n-6 (n ≥ 6)
CnH2n-6 = (n - 6)2 (7 ≤ n ≤10)
Tính số đồng phân của các hydrocarbon thơm C7H8
Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6)2 = 1
13) Đồng phân phenol đơn chức
CnH2n-6O = 3n-6 (6 < n < 9)
Áp dụng:
C7H8O: 37-6 = 3 đồng phân.
14) Công thức tính số đi, tri, tetra.....n Peptide tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x Amino acid khác nhau
Số n Peptide max = xn
Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu dipeptide, tripeptide thu được từ hỗn hợp gồm 2 Amino Acid là Glycine và Alanine?
Số dipeptide = 22 = 4
Số tripeptide = 23 = 8
Câu hỏi vận dụng liên quan
Bài 1: Hợp chất X có CTPT C4H8. Xác định các đông phân cấu tạo của X
Hướng dẫn giải bài tập
Ta có: Δ = (2.4 + 2 - 8)/2= 1 ⇒ có 1 lk π hoặc 1 vòng ⇒ có 2 dạng mạch cacbon:
- Mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử
+ Mạch chính 4C: C-C-C-C viết được 2 TH đồng phân vị trí nối đôi:
CH2 = CH-CH2 –CH3 và CH3 - CH=CH –CH3
- Mạch vòng và chỉ có liên kết đơn
Vậy có 5 đồng phân.
Bài 2: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H11O2ClN2 là
Hướng dẫn giải bài tập
Độ bất bão hòa Δ = (5.2 - 11 + 2 - 1 + 1.2)/2 = 1
Nên phân tử có 1 nối đôi hoặc 1 vòng
Bài 3: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là
Hướng dẫn giải bài tập
CH3 - CH2 - CH = CH2
CH3 - CH = CH - CH3
CH3-C(CH3)=CH2
Bài 4: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C5H10 là
Hướng dẫn giải bài tập
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học)
H2C=CH-CH2-CH2-CH3
H2C-CH=CH-CH2-CH3
CH2=CH(CH3)-CH2-CH3
(CH3)2C=CH-CH3
(CH3)2CH-CH=CH2
Bài 5: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là
Hướng dẫn giải bài tập
Bài 6. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau
Hướng dẫn giải bài tập
Đồng phân của C5H8
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 8) / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π
Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoặc đồng phân mạch hở).
Akin có 3 đồng phân
C5H8 có 2 loại đồng như sau:
Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3;
CH2=CH-CH=CH-CH3;
CH3-CH=C=CH-CH3;
CH2=CH-CH2-CH=CH2;
CH2=C=C(CH3)2;
CH2=CH-C(CH3)=CH2.
Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:
CH≡C-CH2-CH2-CH3;
CH3-C≡C-CH2-CH3;
CH≡C-CH(CH3)2
Bài 7. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Hướng dẫn giải bài tập
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn
Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:
Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexan
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-metylpentan
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3: 3-metylpentan
(CH3)2-CH-CH(CH3)2: 2,2 - đimetylbutan
(CH3)3-C-CH2-CH3: 2,3- đimetybutan
Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.
Bài 8. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12
Hướng dẫn giải bài tập
Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Vậy có tất cả 3 đồng phân.
Câu 9. Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benznen
Hướng dẫn giải bài tập
Hợp chất C9H12 có π + v = 4, các đồng phân chứa vòng benzen gồm
CH3CH2CH3-C6H5; (CH3)2CH-C6H5;
o-CH3C6H5C2H5; m-CH3C6H5C2H5; p-CH3C6H5C2H5
1,2,3-(CH3)3C6H3; 1,2,4-(CH3)3C6H3; 1,3,5-(CH3)3C6H3.
Câu 10. Cho amin có công thức phân tử C4H11N. Viết các đông phân amin
Hướng dẫn giải bài tập
Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nito mạch cacbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III.
Tính số đồng phân amin 2 n-1 = 24-1 = 8
Mạch 4: CH3CH2CH2CH2-NH2 : 1 – aminobutan.
CH3CH2CH(NH2)CH3 : 2 – aminobutan.
Mạch 3: (CH3)2CHCH2-NH2 : 1 – amino – 2 – metylpropan.
(CH3)2C(NH2)CH3 : 2 – amino – 2 – metylpropan.
CH3CH2CH2-NH-CH3 : 1 – metylaminopropan.
(CH3)2CH-NH-CH2CH3 : 2 – metylaminopropan.
+) Mạch 2: CH3CH2-NH-CH2CH3 : etylaminoetan.
CH3CH2 - N(CH3)2 : đimetylaminoetan.
Câu 11. Số đồng phân có công thức phân tử C5H10O2 thủy phân trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là bao nhiêu
Hướng dẫn giải bài tập
Số đồng phân thỏa mãn công thức cấu tạo của phân tử C5H10O2 thủy phân trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
HCOO – CH2 – CH2 – CH2 – CH3:
HCOO – CH(CH3) – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH(CH3) – CH3
HCOO – C(CH3)3
Câu 12. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
Hướng dẫn giải bài tập
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân
Câu 1: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl
Câu 2. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3
Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là: CH3 – CH = O
Câu 4. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là 3
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Câu 5. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6.
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là 5
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
(CH3)2-CH-CH(CH3)2
(CH3)3-C-CH2-CH3
Câu 6. Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.2
B. 4
C. 3
D. 5
Butene C4H8 có 3 đồng phân trong đó:
Butene C4H8 có 2 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoặc đồng phân mạch hở).
+) CH2=CH−CH2−CH3: but−1−ene
+) CH2=C(CH3)−CH3: 2−methylprop−1−ene
+ CH3−CH=CH−CH3: but - 2 - ene có đồng phân hình học
Câu 7. Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Δ = (2.4 + 2−10)/2 = 0
⇒ Alkane ⇒ Chỉ có liên kết đơn
Vậy C4H10 có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Câu 8. Có bao nhiêu đồng phân alkyne C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
CH≡C-CH2-CH2-CH3
(CH3)2CH-C≡CH
Câu 9. Số đồng phân Hydrocarbon thơm ứng với công thức C8H10 là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 10. Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 7.
Ancol C4H10O có 4 đồng phân alcohol
CH3CH2CH2CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-OH
CH3-C(OH)(CH3)-CH2
Đồng phân ether có 3
CH3-CH2-CH2-O-CH2
CH3-CH2-O-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-O-CH3
Tổng có 7 đồng phân
Câu 12. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl?
A. 6 đồng phân.
B. 7 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 8 đồng phân.
Câu 13. Công thức đơn giản nhất của hydrocarbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. alkane.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. alkane hoặc cycloalkane.
D. cycloalkane.
Công thức phân tử của M là (CnH2n+1)m => CnmH2nm+m
=> Với m = 2 => CTPT của M là C2nH2n+2
Vậy M thuộc dãy đồng đẳng của alkane
Câu 14. Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monochloro. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể có là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Có 4 công thức thỏa mãn
(CH3)2CH−CH2−CH(CH3)2
(C2H5)3CH
C2H5−C(CH3)2−C2H5
(CH3)3C−CH(CH3)2
Câu 15. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3
B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3
D. (CH3)2 – CH – CH = CH2
Câu 16. Số đồng phân amine thơm ứng với công thức C7H9N là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
C7H9N có a = π + v = 4
Đồng phân bậc 1 là:
Đồng phân bậc II là: C6H5NHCH3
Không có đồng phân bậc III
→ có 5 đồng phân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amine ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Các đồng phân amine bậc 1 ứng với công thức phân tử C3H9N là :
CH3CH2CH2NH2; (CH3)2CHNH2
=> Vậy có 2 CTCT thỏa mãn
Câu 18. Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các đồng phân ester có CTPT C3H6O2 là
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Câu 19. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
C2H4O2 có 2 đồng phân là: HCOOCH3 và CH3COOH.
CH3COOH tác dụng được với: Na, NaOH, NaHCO3
HCOOCH3 tác dụng được với: NaOH
=> Có 4 phản ứng xảy ra
Câu 20. Số chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
Dễ dàng tính nhanh được. Các đồng phân là ester hoặc acid của C4H8O2 sẽ tác dụng được với dung dịch NaOH.
6 đồng phân 2 acid và 4 ester) đó là :
CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH, HCOOCH2CH2CH3,
HCOOCH(CH3)CH3, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.
Câu 21. Số đồng phân amine bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
C4H11N có a = π +v = 0
Các đồng phân bậc I của phân tử C4H11N là
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2
CH3-CH2-CH(NH2)-CH3
(CH3)2-CH2-CH2-NH2
(CH3)2-CH(NH2)-CH3
...............................