Công thức tính nhanh số đồng phân
Công thức tính nhanh số đồng phân tổng hợp các công thức tính nhanh số đồng phân ester, công thức tính nhanh số đồng phân alkane, công thức tính số đồng phân amine, công thức tính số đồng phân alcohol... Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.
Công thức tính nhanh Hóa học - Công thức tính nhanh số đồng phân
- 1) Cách tính số đồng phân Alkane CnH2n+2 (n ≥ 1).
- 2) Cách tính số đồng phân Alkene CnH2n (n ≥ 2).
- 3) Cách tính số đồng phân Alkyne CnH2n-2 (n ≥ 2)
- 4) Số đồng phân alcohol đơn chức no CnH2n+2O:
- 5) Số đồng phân Aldehyde đơn chức no CnH2nO:
- 6) Số đồng phân carboxylic acid đơn chức no CnH2nO2
- 7) Số đồng phân ester đơn chức no CnH2nO2
- 8) Số đồng phân amine đơn chức no CnH2n+3N
- 9) Số đồng phân triester tạo bởi Glycerol và hỗn hợp n acid béo
- 10) Số đồng phân Ether đơn chức no CnH2n+2O
- 11) Số đồng phân Ketone đơn chức no CnH2nO
- 12) Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzene CnH2n-6 (n ≥ 6)
- 13) Đồng phân phenol đơn chức
- 14) Công thức tính số đi, tri, tetra.....n Peptide tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x Amino acid khác nhau
- Câu hỏi vận dụng liên quan
- Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân
Đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau. Các đồng phân có thể khác nhau về cấu trúc, độ bền, tính chất hóa học và vật lý. Cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể (đồng phân cis – trans).
Cùng nhau luyện tập với bộ câu hỏi
1) Cách tính số đồng phân Alkane CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Khái niệm: Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở. Trong phân tử alkane chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.
- Công thức tổng quát: CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Alkane chỉ có đồng phân mạch carbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
- Công thức tính nhanh
2n - 4 + 1 (3 < n < 7)
Ví dụ 1: Tính số đồng phần của alkane C4H10
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Số đồng phân alkane sẽ là: 24-4 + 1 = 2 đồng phân
Vậy C4H10 có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Ví dụ 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Các đồng phân alkane có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Vậy có tất cả 3 đồng phân
Ví dụ 3. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn
Hexane C6H14 có 5 đồng phân mạch carbon:
Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
n-hexane
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
2-methylpentane
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
3-methylpentane
(CH3)2-CH-CH(CH3)2
2,2 - dimethylbutane
(CH3)3-C-CH2-CH3
2,3- dimethybutane
Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.
2) Cách tính số đồng phân Alkene CnH2n (n ≥ 2).
- Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.
- CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).
- Alkene có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân alkene:
Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ với C4H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.
Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân.
Ví dụ: với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.
Ví dụ: Xác định số đồng phân của C4H8
C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng
Các đồng phân: CH2=CH-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3(3), cyclobutane (4), methyl cyclopropane (5)
Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học
→ vậy có 6 đồng phân
3) Cách tính số đồng phân Alkyne CnH2n-2 (n ≥ 2)
- Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
- CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2).
- Alkyne có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân alkyne:
Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.
C1 | C2 | |
1C | 1C | 1 đồng phân |
2C | H | 1 đồng phân |
Ta có 2 đồng phân alkyne.
Ví dụ: Xác định số đồng phân của C5H8
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 8) / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π
Alkadiene C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch carbon hoặc đồng phân mạch hở).
Alkyne có 3 đồng phân
C5H8 có 2 loại đồng như sau:
Đồng phân cấu tạo Alkadiene của C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3;
CH2=CH-CH=CH-CH3;
CH3-CH=C=CH-CH3;
CH2=CH-CH2-CH=CH2;
CH2=C=C(CH3)2;
CH2=CH-C(CH3)=CH2.
Đồng phân Alkyne có 1 liên kết 3 gồm:
CH≡C-CH2-CH2-CH3;
CH3-C≡C-CH2-CH3;
CH≡C-CH(CH3)2
4) Số đồng phân alcohol đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức:
Số alcohol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)
Ví dụ: Tính số đồng phân alcohol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5
C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.
5) Số đồng phân Aldehyde đơn chức no CnH2nO:
Công thức:
Số Aldehyde CnH2nO = 2n-3 (n < 7)
Áp dụng: Tính số đồng phân Aldehyde sau: C3H6O, C4H8O.
C3H6O, C4H8O là công thức của Aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO
Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO
6) Số đồng phân carboxylic acid đơn chức no CnH2nO2
Công thức:
Số acid CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)
7) Số đồng phân ester đơn chức no CnH2nO2
Công thức:
Số ester CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
8) Số đồng phân amine đơn chức no CnH2n+3N
Công thức:
Số amine CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)
9) Số đồng phân triester tạo bởi Glycerol và hỗn hợp n acid béo
Công thức:
10) Số đồng phân Ether đơn chức no CnH2n+2O
Công thức:
Áp dụng: Với n = 3 ta có công thức Ether là C3H8O, thay vào công thức ta được:
Thí dụ:
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu ester đồng phân cấu tạo của nhau?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Vậy este là ester no, đơn chức, mạch hở
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H8O2.
11) Số đồng phân Ketone đơn chức no CnH2nO
Công thức:
Áp dụng: Tính số đồng phân Ketone C5H10O
Từ công thức ta tính được:
Lưu ý: Aldehyde và Ketone có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai.
12) Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzene CnH2n-6 (n ≥ 6)
CnH2n-6 = (n - 6)2 (7 ≤ n ≤10)
Tính số đồng phân của các hydrocarbon thơm C7H8
Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6)2 = 1
13) Đồng phân phenol đơn chức
CnH2n-6O = 3n-6 (6 < n < 9)
Áp dụng:
C7H8O: 37-6 = 3 đồng phân.
14) Công thức tính số đi, tri, tetra.....n Peptide tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x Amino acid khác nhau
Số n Peptide max = xn
Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu dipeptide, tripeptide thu được từ hỗn hợp gồm 2 Amino Acid là Glycine và Alanine?
Số dipeptide = 22 = 4
Số tripeptide = 23 = 8
Câu hỏi vận dụng liên quan
Bài 1: Hợp chất X có CTPT C4H8. Xác định các đông phân cấu tạo của X
Hướng dẫn giải bài tập
Ta có: Δ = (2.4 + 2 - 8)/2= 1 ⇒ có 1 lk π hoặc 1 vòng ⇒ có 2 dạng mạch cacbon:
- Mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử
+ Mạch chính 4C: C-C-C-C viết được 2 TH đồng phân vị trí nối đôi:
CH2 = CH-CH2 –CH3 và CH3 - CH=CH –CH3
- Mạch vòng và chỉ có liên kết đơn
Vậy có 5 đồng phân.
Bài 2: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H11O2ClN2 là
Hướng dẫn giải bài tập
Độ bất bão hòa Δ = (5.2 - 11 + 2 - 1 + 1.2)/2 = 1
Nên phân tử có 1 nối đôi hoặc 1 vòng
Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân
Câu 1: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl
Câu 2. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3
Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là: CH3 – CH = O
Câu 4. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là 3
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Câu 5. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6.
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là 5
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
(CH3)2-CH-CH(CH3)2
(CH3)3-C-CH2-CH3
Câu 6. Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Butene C4H8 có 3 đồng phân trong đó:
Butene C4H8 có 2 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoặc đồng phân mạch hở).
+) CH2=CH−CH2−CH3: but−1−ene
+) CH2=C(CH3)−CH3: 2−methylprop−1−ene
+ CH3−CH=CH−CH3: but - 2 - ene có đồng phân hình học
Câu 7. Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Δ = (2.4 + 2−10)/2 = 0
⇒ Alkane ⇒ Chỉ có liên kết đơn
Vậy C4H10 có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Chi tiết nội dung bộ câu hỏi, bài tập nằm trong FILE TẢI VỀ