Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Chuyên đề Hóa học 12 Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Hóa học 12: Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
1. Phương pháp và ví dụ chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Lý thuyết và Phương pháp giải
Để làm tốt dạng bài tập này cần nằm vững tính chất hóa học của đơn chất, hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và sự chuyển hóa giữa chúng. Đặc biệt lưu ý đến các tính chất đặc biệt như tính lưỡng tính của nhôm, trình tự phản ứng của các chất. Cần xác định loại phản ứng, có sự thay đổi số oxi hóa hay không để lựa chọn chất cần phản ứng cho thích hợp.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Chọn X, Y, Z, T, E- theo đúng trật tự tương ứng trong sơ đồ sau:
Hãy viết các phản ứng theo sơ đồ trên.
Hướng dẫn:
Phản ứng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H_2
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2+ 3NaCl + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 −tº→ Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
H2O + NaAlO2 + HCl → Al(OH)3 + NaCl
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
Bài 2: Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
d. Điện phân NaOH nóng chảy.
e. Điện phân NaCl nóng chảy.
Hướng dẫn:
a. Có, vì: NaOH + HCl → NaCl + H2O
b. Có, vì: 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2
c. Có, vì: 2NaHCO3 −tº→ Na2CO3 + H2O + CO2↑
d. Không, vì: 4NaOH → 4Na + 2H2O + O2↑
e. Không, vì: 2NaCl → 2Na + 2Cl2↑
Bài 3: Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Hướng dẫn:
(1) 4Al + 3O2 → 2AlCl3 + 3H2
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(4) 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(Al(OH)4)2
(5) 2Al(OH)3 −tº→ Al2O3 + 3H2O
(6) Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na(Al(OH)4)
(7) Na(Al(OH)4) + CO2 → NaHCO3 + Al(OH)3
2. Bài tập trắc nghiệm chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Bài 1: Viết phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng xảy ra khi:
a. Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
b. Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.
c. Cho từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại.
Đáp án:
a) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
Xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
b) Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó kết tủa tan ra dung dịch trở lại trong suốt.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
c) Cho từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại.
Nếu cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa Al(OH)3sau đó kết tủa tan ngay.
Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu sẽ có kết tủa keo trắng Al(OH)3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra.
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Bài 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. Cl2, AgNO3, MgCO3.
B. Cl2, HNO3, CO2.
C. HCl, HNO3, NaNO3.
D. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
Đáp án: D
- Đáp án A: Cl2, AgNO3, MgCO3: không xảy ra.
- Đáp án B: Cl2. HNO3, CO2: không xảy ra.
- Đáp án C: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + HNO3: không xảy ra
- Đáp án D: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3↓ + 2NH4NO3
Bài 3: Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
A. K2CO3
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. BaCO3
Đáp án: C
Phương trình phản ứng:
K2O + H2O → 2KOH
BaO + 2H2O → Ba(OH)2
Al2O3 + 2OH- → 2AlO-2 + H2O
Chất rắn Y: Fe3O4, dung dịch X chứa ion AlO-2.
AlO-2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + HCO-3
Bài 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Đáp án:
(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(2) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(4) NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
(5) 2Al(OH)3 −tº, xt→ Al2O3 + 3H2O
(6) 2Al2O3 −đpnc→ 4Al + 3O2
Bài 5: Tùy thuộc nồng độ của dung dịch HNO3, kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của những phản ứng trên.
Đáp án:
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Bài 6: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. CaO + CO2 → CaCO3
B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
C. CaCl2 + MgCO3 → CaCO3 + MgCl2
D. CaO + H2O → Ca(OH)2
Đáp án: C
Bài 7: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r) ; (2) C (r) + KClO3; (3) Fe (r) + O2(r)
(4) Mg(r) + SO2(k); (5) Cl2(k) + O2(k); (6) K2O (r) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án: D
(1) H2 + CuO → H2O + Cu
(2) 3C + 2KClO3 → 3 CO2 + 2KCl
(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S
(6) K2O + CO2 → K2CO3
Bài 8: Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
A. FeSO4 + HNO3
B. KOH + Ca(HCO3)2
C. MgS + H2O
D. BaO + NaHSO4
Đáp án: C
A. 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O
B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O
C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + H2S↑
D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Lý thuyết Nhôm: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Lý thuyết: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- Lý thuyết: Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
- Lý thuyết: Một số hợp chất quan trọng của nhôm
- Lý thuyết: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- Tính chất chung của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.