Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este. Chắc chắn nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn.

Phương pháp giải bài tập phản ứng thủy phân Este

Với este đơn chức

- Trong phản ứng thủy phân este đơn chức thì tỉ lệ là: Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este

Riêng phản ứng thủy phân este của phenol thì tỉ lệ là: Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este

- Phản ứng thủy phân este thu được anđehit thì este phải có công thức là: RCOOCH=CH–R’.

Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

- Phản ứng thủy phân este thu được xeton thì este phải có công thức là RCOOC(R’’)=CH–R’

Ví dụ: HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3-CO-CH3

(R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon, R’’ phải là gốc hiđrocacbon).

- Este có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR

- Este sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R’.

+ Nếu Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este ⇒ este của axit fomic: HCOOR’ hoặc este thủy phân cho andehit: RCOOCH=CH–R’

+ Nếu Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este ⇒ dung dịch sau phản ứng có 2 sản phẩm đều tráng gương: HCOOCH=CH–R’

- Thủy phân este đơn chức ⇒ 2 muối + nước thì đó là este của phenol:

RCOO-C6H4-R’

Ví dụ: HCOO-C6H4-CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3-C6H4ONa + H2O

- Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết: “… Sau khi thủy phân hoàn toàn este, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư.

mCR = mmuối + mkiềm dư

Ví dụ minh họa bài tập phản ứng thủy phân Este

Ví dụ 1: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10% (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:

A. 47,14%.

B. 52,16%.

C. 36,18%.

D. 50,20%.

Giải

Đặt x là số mol CH3COOC2H5 và y là số mol HCOOC2H5.

Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este

Phương trình phản ứng:

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (1)

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (2)

Theo giả thiết và các phản ứng ta có hệ phương trình:

Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este

⇒ x = 0,03 và y = 0,04.

\%m_{CH_3COOC_2H_5}\(\%m_{CH_3COOC_2H_5}\) = 47,14%.

Ví dụ 2: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:

A. CH3COOC2H5.

B. C2H5COOCH3.

C. CH2=CHCOOCH3.

D. CH3COOCH=CH2.

Giải

Đặt công thức của X là RCOOR’.

Ta có:

Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este

⇒ MR’OH = R’+ 17 = 32 ⇒ R’= 15 (CH3–) và MRCOONa = R + 67 = 96

⇒ R = 29 (C2H5–).

Vậy công thức của X là C2H5COOCH3.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este lượng este đã phản ứng. Tên X là:

A. Etyl axetat.

B. Metyl axetat.

C. Iso-propyl fomat.

D. Metyl propionat.

Giải

Este có công thức dạng RCOOR’, muối tạo thành là RCOONa.

Phương trình phản ứng:

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Vì số mol este bằng số mol muối, nên tỉ lệ về khối lượng của chúng cũng là tỉ lệ về khối lượng mol.

Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este ⇒ 17R’ - 5R = 726 (1).

Mặt khác Meste = 4.22 = 88 R + 44 + R’ = 88 ⇒ R + R’ = 44 (2).

Từ (1) và (2) ta có: R = 1 (H-); R’ = 43 (C3H7-).

Vậy tên este là iso-propyl fomat

Ví dụ 4: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

Giải

Ta có: n_{CH_3COOC_2H_5}\(n_{CH_3COOC_2H_5}\)= Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este = 0,1 mol

nNaOH ban đầu = 0,2.0,2 = 0,04 mol

⇒ Este dư, NaOH hết

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (1)

Từ (1) ⇒ n_{CH_3COONa}\(n_{CH_3COONa}\) = nNaOH = 0,04 mol

m_{CH_3COONa}\(m_{CH_3COONa}\) = 0,04 . 82 = 3,28

Bài tập phản ứng thủy phân Este

Câu 1. Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. tìm công thức phân tử của este đem dùng.

A. C6H12O2

C. C4H8O2

B. C5H10O2

D. C6H10O2

Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2

Khi xà phòng hóa thì: neste = nNaOH

⇒ neste = 0,3 . 0,5 = 0,15 mol ⇒ Meste = Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este

⇒ 14n + 32 =116 ⇒ n = 6

Vậy công thức phân tử của este là C6H12O2

Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.

A. CH3COOCH3

B. HCOOC2H5

C. CH3COOC2H5

D. C2H5COOC2H5

Gọi công thức este đơn chức X là RCOOR’

Ta có: nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol

RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH (1)

Từ (1) ⇒ nR’OH = 0,1 mol ⇒ MR’OH = Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este = 46 g/mol

⇒ R’= 29 ⇒ C2H5-

⇒ Y: C2H5OH

Vì MX = 88 ⇒ X là CH3COOC2H5: etyl axetat

Câu 3. E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:

A. CH3COOCH3

B. HCOOC3H7

C. CH3COOC2H5

D. Cả B và C đều đúng

Ta có: mNaOH đem dùng = Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este = 3,751 (gam)

mNaOH phản ứng = Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este = 3 (gam)

⇒ ME = 88 gam ⇒ R + 44 + R’ = 88 ⇒ R + R’ = 44

- Khi R = 1 ⇒ R’ = 43 (C3H7) ⇒ CTCT (E): HCOOC3H7(propyl fomiat)

- Khi R = 15 ⇒ R’ = 29 ⇒ CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)

Câu 4. Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:

A. C3H6O2

B. C5H10O2

C. C6H12O2

D. C4H10O2

Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2

⇒ neste = nNaOH

⇒ neste = 0,3 . 0,5 = 0,15 (mol) ⇒ Meste = Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este = 116

⇒ 14n + 32 = 116 ⇒ n = 6

Vậy công thức phân tử của este là C6H12O2.

Câu 5. Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là:

A. HCOOC2H5 0,2 mol

B. CH3COOCH3 0,2 mol.

C. HCOOC2H5 0,15 mol

D. CH3COOC2H3 0,15 mol

nEste = nNaOH = 0,3 mol; mmuối theo lí thuyết = Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este gam.

⇒ Meste = Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este gam/mol ⇒ công thức phân tử của 2 este có dạng C3H6O2. Vậy công thức cấu tạo của hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Gọi x là mol của HCOOC2H5 và y là số mol của CH3COOCH3. Ta có hệ

Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este

Câu 6. Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:

A. 62,4 gam.

B. 59,3 gam

C. 82,45 gam.

D. 68,4 gam.

Đáp án

Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este

Bảo toàn khối lượng ⇒ Chất rắn = 66,3 + 0,8.40 - 0,65.46 = 68,4 g

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Dạng bài tập phản ứng thủy phân Este. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa 12

    Xem thêm