Công thức cấu tạo của chất béo
Lý thuyết Lipid
Công thức cấu tạo của chất béo được VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh biết viết công thức cấu tạo của chất béo cũng như phân loại được chất béo, từ đó có thể vận dụng vào giải các dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết chất béo.
1. Khái niệm Chất béo là triester của Glycerol với acid béo
Acid béo: Các acid béo thường có trong chất béo là
Stearic acid (CH3[CH2]16COOH),
Palmitic Acid (CH3[CH2]14COOH),
Oleic acid (cis−CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH).
2. Công thức cấu tạo của chất béo
trong đó R1, R2, R3 là gốc hydrocarbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.
3. Các axit béo thường gặp
+ Acid béo no:
C17H35 – COOH: Stearic acid. M = 284 g/ mol
C15H31 – COOH: Palmitic Acid. M = 256 g/ mol
+ Loại không no:
C17H33 – COOH: Oleic acid. M = 282 g/ mol
(cis – CH3[CH2]7CH = CH[CH2]7COOH)
C17H31 – COOH: Linoleic Acid. M = 280 g/ mol
(cis – CH3[CH2]4CH = CH – CH2 – CH = CH [CH2]7COOH).
4. Một số ví dụ về chất béo
(C17H31COO)3C3H5 trilinolein (Trilinoleoyl glycerol).
(C17H35COO)3C3H5: Tristearoylglixerol (Tristearin)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Có bao nhiêu triester của glycerol chứa đồng thời 3 gốc acid C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2. Cho công thức hóa học của các chất: (1) C3H5(OCOC4H9)3, (2) (C17H31COO)3C3H5, (3) C3H5(OOCC17H35)3, (4) C3H5(COOC17H33)3. Công thức của lipid là?
A. (1), (3)
B. (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
Công thức của lipid là
(2) (C17H31COO)3C3H5, (3) C3H5(OOCC17H35)3,
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chất béo?
A. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
B. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
C. Chất béo là triester của glycerol và các acid béo no hoặc không no.
D. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Trong các nhận xét đã cho thì nhận xét đúng là "Chất béo là triester của glycerol và các axit béo no hoặc không no".
Các nhận xét còn lại đều sai. Vì:
- Chất béo có thành phần nguyên tố là C, H, O. Còn mỡ bôi trơn có thành phần nguyên tố là C và H.
- Ở điều kiện thường chất béo có thể ở dạng rắn hoặc dạng lỏng tùy thuộc vào cấu tạo của gốc axit béo là no hay không no.
- Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo có chứa các gốc axit béo no nên chúng ở dạng rắn ở điều kiện thường.
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Chất béo là hỗn hợp nhiều triester của glycerol và các acid béo.
B. Chất béo là hỗn hợp của glycerol và muối của acid béo.
C. Chất béo là hỗn hợp nhiều diester với dung dịch acid.
D. Chất béo là hỗn hợp dung dịch kiềm và glycerol.
Dựa vào kiến thức về thành phần và cấu tạo của chất béo.
Chất béo là hỗn hợp nhiều triester của glycerol với các acid béo và có công thức chung là (R – COO)3C3H5.
Câu 5. Trong các công thức sau, công thức nào không phải là công thức của chất béo?
A. (C4H9COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
Trong các công thức sau, công thức không phải là công thức của chất béo là: (C4H9COO)3C3H5
Câu 6. Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glycerol. Giá trị của m là
A. 24,4 gam.
B. 9,2 gam.
C. 13,8 gam.
D. 27,6 gam.
nglycerol = ntristearin = 0,1mol
⇒ m = 0,1 .92 = 9,2 (g)
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
C. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
D. Chất béo còn có tên là triglixerit.
Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố là sai, vì dầu ăn là ester của acid béo không no còn dầu mỏ là các hydrocarbon.
Câu 8. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 18,4 gam glycerol và 183,6 gam muối. Giá trị của m là:
A. 101
B. 178
C. 89
D. 93
nGlycerin = 18,4/92 = 0,2 mol
Phản ứng tổng quát:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Mol 0,6 ← 0,2
Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mMuối + mGlycerin
=> m = 183,6 + 18,4 – 0,6.40 = 178 gam
Câu 9. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. Hydro hóa (có Ni xúc tác)
B. Cô cạn ở nhiệt độ cao.
C. Làm lạnh bằng cách hạ nhiệt độ thấp
D. Xà phòng hóa
Các gốc đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.
Một trong các gốc không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.
Vậy để các gốc không no chuyển thành các gốc no ta thực hiện quá trình hidro hóa (có Ni xúc tác, to)
Câu 10. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng).
B. Kim loại K.
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. Dung dịch Bromine
Triolein có công thức cấu tạo: (C17H33COO)3C3H5. Vậy:
Gốc C17H33- là gốc không no(tức là có liên kết ) nên có phản ứng cộng H2, Br2 dung dịch (Bromine mất màu).
Triolein loại ester nên có phản ứng thủy phân trong môi trường acid và kiềm.
Nên triolein tác dụng với dung dịch KOH.
Câu 11. Cho 100 gam một loại chất béo có chỉ số acid bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 103,775 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam.
B. 31 gam.
C. 15,5 gam.
D. 30 gam.
Chất béo có chỉ số acid => Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và triester:
Ta có:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.(1)
x → x → x mol.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 (2)
y → 3y → y mol
Với chỉ số acid bằng 7, từ công thức
=> nKOH= 7/56.1/1000.100 = 0,0125 mol
x = nNaOH = nKOH= 0,0125 mol.
Định luật bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglycerol + m
100 + 40.(0,0125 + 3y) = 2103,775 + 92.y + 18.0,0125
=> y = 0,125
Vậy nNaOH= 0,0125 + 3y = 0,0125 + 3. 0,125 = 0,3875 mol.
mNaOH= 0,3875.40 = 15,5 gam
Câu 12. Cho các phát biểu sau
(1) Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glycerol và các acid béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
(4) Tristearin, triolein, tripanmitin có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5 , (C15H31COO)3C3H5
(5) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của acid béo thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(6) Ở điều kiện thường, ethylamine và propylamine là những chất khí có mùi khai.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 4.
D. 3.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai vì Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.
(4) Đúng
(5) Sai vì Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của acid béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(6) Sai vì propylamine là chất lỏng ở điều kiện thường
Câu 13. Cho các nhận định sau:
(1) Để chuyển chất béo lỏng (không no) thành chất béo rắn (no) thì ta dùng phản ứng cộng hydrogen (hydro hóa).
(2) Chất béo là triester của glycerol với các axit béo (là monocarboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử carbon chẵn từ 12 → 24 C)
(3) Chất béo không no ở điều kiện thường là chất lỏng.
(4) Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5
(5) Muối sodium hoặc potassium của các acid béo được dùng làm xà phòng.
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng, vì triolein có 3 liên kết C=C
(5) đúng
Câu 14. Nhận định nào đúng trong các nội dung sau:
A. Lipid là chất béo
B. Lipid là tên gọi chung của dầu, mỡ động vật thực vật
C. Lipid là ester của glycerol và các acid béo
D. Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipid bao gồm chất béo, sáp, Steroid, Phospholipid.
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, Phospholipid.
Câu 15. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
A. glucose và ethyl alcohol
B. xà phòng và ethyl alcohol
C. glucose và glycerol
D. xà phòng và glycerol
Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glycerol
Câu 16. Cách nào sau đây dùng để điều chế Ethyl acetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp ethanol, giấm và sulfuric acid đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp acetic Acid, rượu trắng và sulfuric acid.
C. Đun hỗn hợp ethanol, acetic Acid và sulfuric acid đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp ethanol, acetic Acid và sulfuric acid đặc.
Câu 17. Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây?
A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần
B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan
Khi chưa đun nóng thì không có phản ứng giữa chất béo và NaOH. Mặt khác, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên miếng mỡ nổi lên trên.
Khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thì tristearin bị thủy phân theo phản ứng hóa học:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Phản ứng tạo thành muối Sodium stearate tan trong nước nên thu được hỗn hợp đồng nhất.
Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
Câu 18. Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glycerol và acid béo.
(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong anilin.
(3) Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của các carboxylic acid.
(4) Thủy phân chất béo trong môi trường acid thu được glixerol và xà phòng.
(5) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc acid béo no.
(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(7) Các ester thường là các chất lỏng, dễ bay hơi.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Các mệnh đề đúng: 1, 2, 6, 7.
+ Mệnh đề 3: Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của các acid béo
+ Mệnh đề 4: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được glycerol và xà phòng.
+ Mệnh đề 5: Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo không no
Câu 16. Thuỷ phân ester E có công thức phân tử C4H8O2, với xúc tác acid vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là chất nào sau đây?
A. Acetic acid.
B. Ethyl alcohol.
C. Ethyl acetate.
D. Formic acid.
Ester E là ethyl acetate: CH3COOC2H5.
Phản ứng thủy phân: CH3COOC2H5 + H2O
Từ C2H5OH có thể điều chế ra CH3COOH bằng phản ứng lên men giấm → Y là CH3COOH và X là C2H5OH.
Vậy X là ethyl alcohol.
...........................................