100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2). Nội dung tài liệu các bạn sẽ giải nhanh bài tập Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu 41. Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?

A. 10,8g

B. 13,5g

C. 21,6g

D. 2,16g

C12H22O11 (Saccarozo) + H2O -H+, to→ C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)

Cả glucozo và fructozo đều tráng bạc ⇒ nAg = 2(a+a) = 4a

nAg = 4nsaccarozo = 4.[(62,5.17,1%)/342] = 0,125(mol)

⇒ mAg = 0,125. 108 = 13,5g

→ Đáp án B

Câu 42. Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:

A. C3H4O2

B. C10H14O7

C. C12H14O7

D. C12H14O5

[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n (xenlulozo điaxetat) + 2nCH3COOH

⇒ Công thức đơn giản nhất là C10H14O7

→ Đáp án B

Câu 43. Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) H2 (Ni, to); (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3O)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4loãng, to.

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

B. (2), (3), (6).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (1), (2), (3), (6).

Cả 6 chất đều có khả năng phản ứng với mantozo

Riêng CH3OH/HCl là phản ứng xảy ra ở nhóm -OH semiaxetol, tạo ete

→ Đáp án A

Câu 44. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.

B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

C. Còn có tên gọi là đường nho.

D. Có 0,1% trong máu người.

Glucose là chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.

→ Đáp án A

Câu 45. Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 3

B. 5

C. 1

D. 4

Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm axit axetic, grixerol, glucozo.

→ Đáp án A

Câu 46. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:

A. 2,25 gam.

B. 1,80 gam.

C. 1,82 gam.

D. 1,44 gam.

Phương trình phản ứng:

CH2OH[CHOH]4CHO (0,01) + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (0,01) (1)

Theo (1) và giả thiết ta có :

n_{CH_2OH[CHOH]_4CHO} =n_{CH_2OH[CHOH]_4CH_2OH}= 0,01 mol

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:

M = (0,01.180)/80% = 2,25g

→ Đáp án A

Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là

A. glucozơ.

B. saccarozơ.

C. fructozơ.

D. mantozơ.

n_{CO_2} = 0,36 mol; n_{H_2O} = 0,33 mol

Bảo toàn khối lượng ⇒ mO = 10,26 - 12n_{CO_2}-2n_{H_2O} = 5,28 g ⇒ nO = 0,33 mol

⇒ X có công thức đơn giản nhất là C6H11O6. Vì MX < 400 ⇒ X là C12H22O11

X có phản ứng tráng gương ⇒ X là mantozo

→ Đáp án D

Câu 48. Tiến hành 2 thí nghiệm:

- Thủy phân hoàn toàn a mol saccarozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.

- Thủy phân hoàn toàn a mol mantozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.

Mối liên hệ giữa x1 và x2 là:

A. x1 = x2

B. x1 = 2x2

C. 2x1 = x2

D. 4x1 = x2

Ta có phản ứng 1 cho a mol glucozo, phản ứng 2 cho ra 2 mol glucozo nên lượng bạc thu được ở phản ứng 2 gấp đôi phản ứng 1

→ Đáp án C

Câu 49. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là:

A. 2,16 gam.

B. 3,24 gam.

C. 1,08 gam.

D. 0,54 gam.

Đặt số mol của saccarozơ và matozơ trong hỗn hợp X là x và y.

Phương trình phản ứng:

C12H22O11 + H2O -H+, to→ C6H12O6 + C6H12O6 (1)

saccarozơ glucozơ fructozơ

mol: x x x

C12H22O11 + H2O -H+, to→ 2C6H12O6 (2)

matozơ glucozơ

mol: y 2y

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr (3)

mol: x+2y x+2y

C12H22O11 -AgNO3/NH3, to→ 2Ag (4)

matozơ

mol: y → 2y

Theo (1), (2), (3) và giả thiết ta có:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

Khi cho hỗn hợp X tham gia phản ứng tráng gương thì chỉ có matozơ phản ứng nên theo (4) ta có mAg = 0,005.2.108 = 1,08 gam.

→ Đáp án C

Câu 50. Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20 % nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 95o điều chế được.

A. 516gl

B. 224l

C. 448l

D. 336l

nrượu = 2n. ntinh bột = 2n. 6. (104/162n) = 0,74. 104 (mol)

Khối lượng rượu nguyên chất: 0,74. 104. 46 = 34,04. 104 (mol)

Thể tích rượu nguyên chất: 42,55. 104 (ml)

Thể tích rượu 950 là: 44,8. 104 (ml) = 448 (lít)

→ Đáp án C

Câu 51. Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?

A. 0,01 mol

B. 0,015 mol

C. 0,005 mol

D. 0,02 mol

Chỉ có mantozo tham gia phản ứng tráng gương.

C12H22O11 (0,005) + Ag2O -AgNO3/NH3→ C12H22O12 + 2Ag (0,01) (∗)

Từ (∗) ⇒ nmantozo = 0,005 mol

⇒ nsaccarozo = (6,84/342) – 0,005 = 0,015 mol

→ Đáp án B

Câu 52. Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.

A. 71 kg

B. 74 kg

C. 89 kg

D. 111kg

Theo bài ra, ta có m dd ancol = 60000. 0,789 = 47340(g)

⇒ mAncol nguyên chất = 0,96. 47340 = 45446,4(g)

n_{C_2H_5OH}= 45446,4/46 = 988(mol)

C6H12O6 → 2C2H5OH (H = 80% = 0,8)

n_{C_6H_{12}O_6} = 988/(2.0,8) = 617,5(mol) ⇒ m = 111,15(kg)

→ Đáp án D

Câu 53. Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là.

A. Mantozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.

D. Tinh bột.

Thành phần chính của bông, đay, gai là xenlulozo

→ Đáp án B

Câu 54. Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất là

A. 83,33%

B. 70%

C. 60%

D. 50%

Phương trình lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Theo lý thuyết, số kg rượu thu được phải là: 1,08 .80% : 180. 2. 46 = 0,4416 kg

Tuy nhiên thực tế chỉ thu được 0,368 kg, do đó hiệu suất là:

H = 0,368 : 0,4416 = 83,33%

→ Đáp án A

Câu 55. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là:

A.0,090 mol.

B. 0,095 mol.

C. 0,12 mol.

D. 0,06 mol.

Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.

Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol. Sơ đồ phản ứng:

C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) (0,0225) → 2C6H12O6 (0,045) → 4Ag (0,09) (1)

C12H22O11 (mantozơ dư) (0,0025) → 2Ag (0,005) (2)

Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.

Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.

→ Đáp án B

Câu 56. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → X → Y → Z. Các chất X, Y, Z là

A. Tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen.

B. Tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen.

C. Tinh bột, saccarozo, andehit, etilen.

D. Tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.

CO2 quang hợp thành tinh bột, lên men ra glucozo, từ glucozo lên men ra rượu rồi tách nước tạo ra etilen

6CO2 + 6H2O -(ánh sáng mặt trời)→ C6H12O6 + 6O2

C6H12O6 -enzim (30-35oC)→ 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH -(H2SO4, to)→ C2H4 + H2O

→ Đáp án B

Câu 57. Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 40 gam

B. 62 gam

C. 59 gam

D. 51 gam

C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

n_{AgNO_3} = 2nglucozo = 2.27/180 = 0,3 (mol) ⇒ m_{AgNO_3} = 0,3. 170 = 51g

→ Đáp án D

Câu 58. Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

A. Dung dịch AgNO3 trong NH3

B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

C. Dung dịch nước brom

D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc

Chỉ glucozo làm mất màu dd Br2, còn fructozo thì không

→ Đáp án C

Câu 59. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là

A. (3), (4), (5) và (6).

B. (1), (3), (4) và (6).

C. (1), (2), (3) và (4).

D. (2), (3), (4) và (5).

Xenlulozo:

+) Có dạng sợi

+) Tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3)

+) Phản ứng với HNO3 đặc

+) Thủy phân trong môi trường axit

→ Đáp án B

Câu 60. Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 20%

B. 10%

C. 80%.

D. 90%

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

n_{C_6H_{12}O_6} = 180/180 = 1 mol

n_{C_2H_5OH} = 2.1.80% = 1,6 mol

⇒ Có 0,16 mol C2H5OH tham gia pư lên men giấm

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Trung hòa hỗn hợp này cần 720 ml NaOH 0,2 M

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

n_{CH_3COOH} = nNaOH = 0,2.0,72 = 0,144 mol

H = 0,144/0,16 = 90%

→ Đáp án D

Câu 61. Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là:

A. 626,09 gam.

B. 782,61 gam.

C. 305,27 gam.

D. 1565,22 gam.

C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)

Theo (1) và giả thiết ta có:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

→ Đáp án B

Câu 62. Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 70o. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml.

A. 420 lít.

B. 450 lít.

C. 456 lít.

D. 426 lít.

Cứ 1 tấn bột gỗ sẽ cung cấp n glucozo = (1000000.0,6)/162 = 3703,7 mol

n_{C_2H_5OH} = 2nGlucozo. 0,7 = 5185,18 mol

V_{C_2H_5OH(70^o)} = (m_{C_2H_5OH}/0,8). (1/0,7) = 425925,5 ml ≈ 426 lit

→ Đáp án D

Câu 63. Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:

A. C3H4O2

B. C10H14O7

C. C12H14O7

D. C12H14O5

[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n (xenlulozo điaxetat) + 2nCH3COOH

⇒ Công thức đơn giản nhất là C10H14O7

→ Đáp án B

Câu 64. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:

A. 162g

B. 180g

C. 81g

D. 90g

Ta có: 1 mol tinh bột thủy phân thu được 1 mol glucozo

⇒ mglucozo = 1 .20% : 162 .81% .180 = 0,18 kg = 180 gam

→ Đáp án B

Câu 65. Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 0,80 kg.

B. 0,90 kg.

C. 0,99 kg.

D. 0,89 kg.

Đáp án

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

→ Đáp án D

Câu 66. Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là:

A. 80%

B. 85%

C. 90%

D. 99%

Chỉ có mantozơ tham gia phản ứng tráng gương:

C12H22O11 + Ag2O -(AgNO3/NH3)→ C12H22O12 + 2Ag

n_{C_{12}H_{22}O_{11}} (mantozơ) = 1/2. nAg = (1/2). (0,216/108) = 0,001 mol

m_{C_{12}H_{22}O_{11}} (mantozơ) = 342. 0,001 = 0,342 g

Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ = (342-0,342)/342 = 99%

→ Đáp án D

Câu 67. Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?

A. (2), (4).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (4), (5).

D. (2), (3), (4).

Tính bột có các tính chất:

+) Phản ứng với I2

+) Bị thủy phân trong môi trường axit

+) Có phản ứng este hóa

→ Đáp án C

Câu 68. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là:

A. 2,16 gam

B. 3,24 gam.

C. 1,08 gam

D. 0,54 gam

Tổng số mol 2 chất trong X là 0,01 mol mà sau khi thủy phân chỉ có 0,015 mol glucozo (phản ứng được với brom).

Gọi số mol mantozo là a, số mol saccarozo là b thì a + b = 0,01 và 2a + b = 0,015 mol

⇒ a = b = 0,005 mol ⇒ lượng bạc thu được là 0,01 mol tức 1,08 gam do chỉ có mantozo phản ứng

→ Đáp án C

Câu 69. Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O là.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Các chất thỏa mãn là: Glucozo, mantozo, fructozơ.

→ Đáp án C

Câu 70. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là:

A. 50 gam.

B. 56,25 gam.

C. 56 gam.

D. 60 gam.

(C6H10O5)n -90%→ nC6H12O6 -80%→ 2nCH3CH(OH)COOH

Hiệu suất toàn bộ quá trình là: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

→ Đáp án B

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 406
Sắp xếp theo

    Chuyên đề Hóa 12

    Xem thêm