Nhận biết 3 phức chất sau [Ag(NH3)2]+, [Cu(H2O)6]2+, [Cu(NH3)4(H2O)2]2+
Nhận biết phức chất
Nhận biết 3 phức chất sau [Ag(NH3)2]+, [Cu(H2O)6]2+, [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ được VnDoc biên soạn tổng hợp hướng dẫn bạn học trả lời câu hỏi liên quan đến nhận biết phức chất.
Câu hỏi
Có 3 lọ hoá chất, mỗi lọ đựng dung dịch của một trong các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+, [Cu(H2O)6] 2+; [Cu(NH3)4 (H2O)2 ] 2+. Hãy nhận biết phức chất có trong mỗi lọ dựa vào màu sắc đặc trưng của chúng.
Hướng dẫn trả lời
Phức chất trong suốt, không có màu là [Ag(NH3)2]+.
Phức chất có màu xanh là: [Cu(H2O)6]2+.
- Phức chất có màu xanh lam là: [Cu(NH3)4(H2O)2]2+.
Một số dấu hiệu tạo ra phức chất trong dung dịch
Phản ứng tạo phức chất trong dung dịch có thể được nhận biết dựa vào một số dấu hiệu như: xuất hiện kết tủa; hòa tan kết tủa; thay đổi màu sắc.
Ví dụ:
+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3, thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ phức chất [Al(OH)3(H2O)3] đã được tạo thành.
+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaCl vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng AgCl. Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm dung dịch NH3 đến dư thấy kết tủa tan, chứng tỏ phức chất [Ag(NH3)2]+ đã được tạo thành.
+ Nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 loãng thấy dung dịch từ màu xanh chuyển sang màu vàng, chứng tỏ phức chất [CuCl4]2- đã được tạo thành.
+ Nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 loãng thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, chứng tỏ phức chất [Cu(OH)2(H2O)4] đã được tạo thành. Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm dung dịch NH3 đến dư thấy kết tủa tan, đồng thời dung dịch chuyển sang màu xanh lam, chứng tỏ phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ đã được tạo thành.
*Mở rộng:
- Các phức chất mang điện như [Co(NH3)6]3+, [Zn(OH)4]2- thường tan tốt trong nước, còn các phức chất không mang điện (phức chất trung hòa) như [Fe(CO)5], [PtCl2(NH3)2] thường ít tan trong nước.
- Màu sắc đặc trưng của một số dung dịch phức chất kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được cho bằng bảng sau
Phức chất | Màu sắc | Phức chất | Màu sắc |
[Cr(H2O)6]3+ | Xanh tím | [Cr(OH)6]3- | Xanh rêu |
[Fe(H2O)6]2+ | Lục nhạt | [Fe(H2O)6]3+ | Vàng nhạt |
[Co(H2O)6]2+ | Hồng đỏ | [Co(NH3)6]2+ | Vàng nâu |
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Phức chất nào sau đây của Cu2+ có màu vàng?
A. [Cu(H2O)6]2+.
B. [CuCl4]2-.
C. [Cu(NH3)4(H2O)2].
D. [Cu(OH)2(H2O)4].
Phức chất [CuCl4]2- có màu vàng.
Câu 2. Hai ống nghiệm (1) và (2) đều chứa phức chất của Cu2+. Ống nghiệm (1) có màu xanh lam, ống nghiệm (2) có màu xanh nhạt. Ống nghiệm (1) và (2) lần lượt chứa phức chất là
A. [Cu(H2O)6]2+ và [Cu(NH3)4(H2O)2].
B. [Cu(H2O)6]2+ và [CuCl4]2.
C. [CuCl4]2- và [Cu(NH3)4(H2O)2].
D. [Cu(NH3)4(H2O)2] và [Cu(H2O)6]2+.
Phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam, phức chất [Cu(H2O)6]2+ có màu xanh nhạt.
Câu 3. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [CuCl4]2-. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [CuCl4]2- tạo thành?
A. Hoà tan kết tủa.
B. Đổi màu dung dịch từ màu xanh sang màu vàng.
C. Xuất hiện kết tủa.
D. Đổi màu dung dịch từ màu xanh lam sang màu vàng.
Dấu hiệu chứng tỏ có phức chấtm[CuCl4]2- tạo thành: Đổi màu dung dịch từ màu xanh sang màu vàng.
Chi tiết bộ câu hỏi tại: Chuyên đề bài tập Hóa 12 Sơ lược về phức chất Có đáp án
------------------------
- Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
- Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
- Cao su buna được tạo thành từ Buta-1,3-diene bằng phản ứng
- Công thức cấu tạo của chất béo
- Mạng tinh thể kim loại gồm có
- Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
- Tác hại của nước cứng, cách làm mềm nước cứng
- Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch