Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất

Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? Đây là câu hỏi thường gặp trong các đề thi trắc nghiệm Hóa học, đặc biệt khi học sinh ôn tập về dãy điện hóa của kim loại. Việc hiểu rõ bản chất của tính khử và nắm được thứ tự các kim loại trong dãy hoạt động hóa học sẽ giúp bạn giải nhanh và chính xác.

Tính khử của kim loại là khả năng nhường electron khi tham gia phản ứng oxi hóa khử.

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất

A. Ag.

B. Fe.

C. Cu.

D. Al.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Dựa vào dãy điện hóa của kim loại:

Dãy điện hóa của kim loại

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất là Al 

Đáp án D

1. Tính khử của kim loại là gì?

Tính khử là khả năng nhường electron của kim loại trong phản ứng hóa học. Kim loại có tính khử mạnh hơn thì dễ bị oxi hóa, tức là dễ mất electron hơn trong phản ứng.

➡ Ví dụ:

Sodium (Na) dễ dàng nhường 1 electron để tạo thành Na⁺

Trong khi Silver (Ag) ít có xu hướng tham gia phản ứng hơn

2.  Dãy điện hóa học

Dãy điện hóa của kim loại

Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa khử của kim loại. Ví dụ: Ag+/Ag ; Cu2+/ Cu

Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần.

Dãy điện hoá cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử: chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.

3. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

A. Ag.

B. Al.

C. Fe.

D. Cu.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 2. Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là

A. Mg, Fe, Al.

B. Fe, Al, Mg.

C. Al, Mg, Fe.

D. Fe, Mg, Al.

Xem đáp án
Đáp án B

Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là Fe, Al, Mg.

Câu 3. Trong các ion sau: Ag+ , Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Ag+ .

B. Cu2+.

C. Fe2+ .

D. Au3+ .

Xem đáp án
Đáp án D

Trong các ion sau: Ag+ , Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là Au3+ .

Câu 4. Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là:

A. Al, Mg, Fe

B. Fe, Mg, Al

C. Fe, Al, Mg.

D. Mg, Fe, Al.

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy các kim sắp xếp theo chiều tăng tính khử của kim loại là Fe, Al, Mg..

A sai vì Mg khử mạnh hơn Fe và Al

B sai vì Mg khử mạnh hơn Al

D sai vì  Al > Fe

Câu 5. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là FeSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeSO4

A. Fe 

B. Zn 

C. Cu

D. Mg

Xem đáp án
Đáp án B

Để có thể làm sạch dung dịch ZnSO4 không bị lẫn tạp chất là FeSO4 ta sử dụng kim loại kẽm vì: 

Phương trình phản ứng hóa học

Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe ↓

Sau khi dùng dư Zn, Fe tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Loại D vì: Không dùng Mg vì có phản ứng:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓

Sau phản ứng có dung dịch MgSO4 tạo thành, như vậy không tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Câu 6. Cho các cặp chất sau: (1) Zn + HCl; (2) Zn + CuSO4; (3) Cu + HCl; (4) Cu + FeSO4; (5) Cu + AgNO3; (6) Pb + ZnSO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Xem đáp án
Đáp án A

(3), (4), (5) Không phản ứng

Các phản ứng xảy ra là: (1), (2), (5)

(1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

(2) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

(5) Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓

Câu 7. Dãy tất cả các kim loại đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Al, Cu, Ag, Fe

B. Al, Fe, Ag, Zn

C. Al, Fe, Mg, Zn

D. Al, Fe, Cu, Zn

Xem đáp án
Đáp án C

A sai vì chỉ có Al, Fe phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, còn lại Cu, Ag không phản ứng

B sai vì Ag không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng

C đúng

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

D sai vì Cu không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng

Câu 8. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch

A. KCl, NaOH.

B. H2SO4, KOH.

C. H2SO4, BaCl2.

D. NaCl, AgNO3.

Xem đáp án
Đáp án A

2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch

A. thỏa mãn vì KCl và NaOH không phản ứng với nhau

B. H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

C. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ +2HCl

D. NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

Câu 9. Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

A. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+.

B. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.

C. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+

D. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.

Xem đáp án
Đáp án D

Dựa vào phản ứng xác định ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn rồi sắp xếp

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ tính oxi hóa của Fe3+ < Ag+

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

→ tính oxi hóa của Mn2+ < H+

Câu 10. Dãy nào dưới đây gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa?

A. K+ < Mn2+ < Al3+ < Fe3+ < Cu2+.

B. K+ < Al3+ < Mn2+ < Cu2+ < Fe3+.

C. K+ < Al3+ < Mn2+ < Fe3+ < Cu2+.

D. K+ < Al3+ < Fe3+ < Mn2+ < Cu2+.

Xem đáp án
Đáp án B

Theo dãy điện hóa, sắp xếp tính oxi hóa tăng dần: K+ < Al3+ < Mn2+ < Cu2+ < Fe3+

Câu 11. Tính oxi hoá của các ion kim loại: Mg2+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ag+ giảm dần theo thứ tự sau:

A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Mg2+.

B. Mg2+, Mg2+, Fe2+, Mg2+, Cu2+, Mg2+, Ag+, Fe3+.

C. Fe3+, Fe2+, Mg2+, Cu2+, Mg2+, Ag+, Mg2+, Mg2+.

D. Mg2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+, Mg2+, Cu2+, Mg2+, Ag+.

Xem đáp án
Đáp án A

Các ion được sắp xếp theo đúng trật tự trong dãy điện hóa là:

Mg2+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+.

Theo chiều từ trái sang phải trong dãy điện hóa tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.

→ Chiều giảm dần tính oxi hóa của ion kim loại là:

Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Mg2+.

Câu 12. Cho các kim loại Mg, Al, Zn, Cu. Tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần là

A. Cu2+ < Zn2+ < Al3+ < Mg2+.

B. Cu2+ < Mg2+ < Al3+ < Zn2+.

C. Mg2+ < Al3+ < Zn2+ < Cu2+.

D. Cu2+ < Mg2+ < Zn2+ < Al3+.

Xem đáp án
Đáp án C

Dựa vào dãy điện hóa có chiều giảm dần tính khử của kim loại là:

Mg, Al, Zn, Cu.

Ta có: kim loại có tính khử càng yếu thì ion kim loại có tính oxi hóa càng mạnh.

→ Chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại là:

Mg2+ < Al3+ < Zn2+ < Cu2+.

Câu 13.  Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A. Fe(NO3)3.

B. Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Xem đáp án
Đáp án B

Các phản ứng xảy ra:

Cu(dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu

Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.

Câu 14. Cho m gam Na tan hết vào 500 mL dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 mL dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là

A. 0,23 gam.

B. 0,46 gam.

C. 1,15 gam.

D. 0,276 gam.

Xem đáp án
Đáp án A

Gọi số mol của Na là x mol

→ nNaOH = x mol

nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = x + 0,04

Dung dịch thu được có pH = 13

→ pOH = 14 – 13 = 1 → [OH-] = 10-1­ = 0,1M

→ x + 0,04 = 0,1.0,5

→ x = 0,01

→ mNa = 0,23 gam

Câu 15. Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 (được nung nóng) tạo thành cùng một sản phẩm muối chloride?

A. Fe.

B. Ag.

C. Zn.

D. Cu.

Xem đáp án
Đáp án C

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Zn + Cl2 → ZnCl2

Câu 16. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hoá học là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Xem đáp án
Đáp án C

Các trường hợp xảy ra phản ứng hoá học là FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

-------------------------

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Giải Hoá 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm