Một số loại polymer thường gặp, phân loại polymer
Phân loại polymer
Một số loại polymer thường gặp, phân loại polymer đưa ra bảng phân loại một số polymer thường gặp trong cuộc sống. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Khái niệm
- Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau để tạo nên polymer.
2. Danh pháp
Các polymer đơn giản có tên gọi chung như sau:
Poly + Tên monomer
(thêm ngoặc đơn nếu tên của monomer gồm hai cụm từ)
3. MỘT SỐ LOẠI POLIME THƯỜNG GẶP - PHÂN LOẠI

3.1. Các polymer được điều chế từ phản ứng trùng ngưng
nylon-6 (tơ capron), nylon-7 (tơ enang), lapsan, nylon-6,6 (đồng trùng ngưng)
3.2. Các polymer được điều chế từ phản ứng trùng hợp
Polyethylene (PE), Polypropylen (PP), Polystyrene (PS), Poly(vinyl chloride) (PVC), poli(vinyl acetate) (PVA), Poly (methyl methacrylate)(PMMA), Poly(tetrafluoroethylene) (teflon), Nylon – 6 (capron), tơ nitron (olon), cao su isoprene, cao su chloroprene, cao su buna.
Lưu ý:
+ Đồng trùng hợp: Cao su buna – N, cao su buna – S.
+ Nylon – 6 (capron): cả trùng hợp và trùng ngưng.
3.3. Nguồn gốc polymer
Thiên nhiên: Là những polymer có sẵn trong tự nhiên như
Bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, cellulose, protein,..
Tổng hợp: Là polymer hoàn toàn do con người tổng hợp từ các chất đơn giản ban đầu.
Nylon – 6, Nylon – 7, Nilon 6,6, tơ lapsan, tơ olon, tơ chlorine, poli vinylic (tơ vinylon), PE, PS, PP, PVC, PVA, PMMA, Teflon, PPF, cao su buna, cao su buna – S, cao su buna – N, cao su isoprene, cao su chloroprene, Keo Urea - formaldehyde
Polymer bán tổng hợp (hay nhân tạo)
Là những polymer có nguồn gốc từ thiên nhiên được xử lý một phần bằng pp hoá học như: tơ acetatr, tơ visco,...(nguồn gốc từ cellulose).
3.4. Cấu trúc polymer
+ Phân nhánh: Amylopectin, glycogen,…
+ Không gian: Rezit (bakelit), cao su lưu hóa,
+ Không phân nhánh (mạch thẳng): Tất cả các chất còn lại.
Phân loại theo tính chất
→ Polyamide: -CO-NH- (nylon-6, nylon-7, nylon-6,6)
→ Polyester: -COO- ( tơ Lapsan, PMM,PVA,...)
4. Tính chất Vật lý của Polymer
Hầu hết polymer là những chất rắn, không bay hơi, không bị nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. Các polymer bị nóng chảy khi đun nóng được gọi là polymer nhiệt dẻo. Các polymer không bị nóng chảy mà bị phân huỷ bởi nhiệt được gọi là polymer nhiệt rắn.
Hầu hết polymer không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ.
Tính chất vật lí của polymer thường phụ thuộc vào cấu tạo:
- Nhiều polymer có tính dẻo (PE, PP (polypropylene),...);
- Một số polymer có tính đàn hồi (polyisoprene, polybuta-1,3-diene,...);
- Một số polymer khác có tính dai, bền và có thể kéo sợi (capron, nylon-6,6,...).
- Nhiều polymer có tính cách điện (PE, PVC,...);
- Một số polymer có tính bán dẫn.
Sáu polymer nhiệt dẻo thường gặp có thể tái chế được kí hiệu như hình bên dưới:

5. Monomer được hình thành các polymer trên là
+ Nylon-6: e - aminocaproic Acid: H2N(CH2)5COOH.
+ Nylon-7: ω-aminoenantoic acid: H2N(CH2)6COOH.
+ Lapsan: đồng trùng ngưng Terephthalic acid p-HOOC-C6H4-COOH và Ethylene glycol C2H4(OH)2.
+ Nylon-6,6: đồng trùng ngưng Adipic acid HOOC-(CH2)4-COOH và Hexamethylenediamine: H2N(CH2)6NH2.
+ Thủy tinh hữu cơ: trùng hợp monomer: CH2=C(CH3)COOCH3.
6. Phân tử khối của các polymer
Nylon-6, capron: 113
Nylon-7 (tơ enang): 127.
Nylon-6,6: 226.
Lapsan: 192.
7. Câu hỏi vận dụng liên quan
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Chọn phát biểu đúng
A. Polymer là những hợp chất có phân tử khối nhỏ do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là monomer) liên kết với nhau tạo nên.
B. Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là monomer) liên kết với nhau tạo nên.
C. Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
D. Polymer là những hợp chất có phân tử khối nhỏ do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
Câu 2: Thành phần của chất dẻo chứa
A. Polymer.
B. Chất hóa dẻo.
C. Các chất phụ gia khác.
D. Polymer, chất hóa dẻo và các chất phụ gia khác.
Câu 3: Chất nào sau đây là polymer
A. Glucose.
B. PVC.
C. Saccharose.
D. Chitin.
Câu 4: Công thức hóa học của Polyethylene (PE) là
A. [-CH3-CH3-]n.
B. [-CH2-CH2-]n.
C. [-CH2-CH(CH3)-]n.
D. [-CH2-CHCl-]n.
Câu 5: Chọn phát biểu sai về tơ
A. Tơ những vật liệu polymer hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
B. Những loại polymer thuộc loại tơ này có mạch phân nhánh, xếp song song với nhau.
C. Tơ là nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may.
D. Các polymer thuộc loại tơ tương đối bền với các dung môi thông thường, mềm, dai, không động và có khả năng nhuộm màu.
Câu 6: Tơ nào sau đây là tơ thiên nhiên
A. Tơ nylon-6,6.
B. Tơ tằm.
C. Tơ visco.
D. Tơ nitron.
Câu 7: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)
A. Tơ nylon-6-6.
B. Tơ tằm.
C. Tơ visco.
D. Bông.
Câu 8: Tính chất đặc trưng của cao su là
A. Tính đàn hồi.
B. Tính dẻo.
C. Dễ kéo thành sợi mảnh.
D. Dễ tan trong nước.
Câu 9: Chọn phát biểu không đúng
A. Bản chất của keo dán là có thể tạo ra các màng rất mỏng, bền vững và bám chắc vào bề mặt các vật liệu được dán.
B. Nhựa vá săm là dung dịch dạng keo của cao su trong dung môi hữu cơ như toluene, xylene,…
C. Khi cần dán vật liệu bằng keo epoxy, các nhóm amine sẽ phản ứng với các nhóm epoxy tạo ra polymer mạng không gian bền chắc gắn kết hai vật cần dán lại.
D. Keo dán poly(urea-formaldehyde) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa (NH4)2CO3 và HCHO.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Polyethylene (PE) là một trong những polymer phổ biến nhất được sử dụng trong ngành công nghiệp bao bì.
a. Polyethylene được tạo ra từ phản ứng trùng hợp của ethylene.
b. Polyethylene chỉ tồn tại ở dạng rắn.
c. Polyethylene có nhiệt độ nóng chảy khoảng 100°C.
d. Polyethylene không thể bị phân hủy bởi vi khuẩn.
Câu 2: Polystyrene (PS) được biết đến với tính chất cách điện tốt và khả năng chịu nhiệt.
a. Polystyrene được sản xuất bằng cách trùng hợp styrene.
b. Polystyrene là một polymer nhiệt rắn.
c. Polystyrene có thể dễ dàng tái chế.
d. Polystyrene có tính chất chịu nước tốt.
Câu 3: Poly (vinyl chloride) (PVC) thường được sử dụng trong các sản phẩm như ống nước và vỏ bọc điện.
a. PVC được sản xuất từ vinyl chloride thông qua phản ứng trùng hợp.
b. PVC là polymer có độ bền cơ học thấp.
c. PVC có nhiệt độ nóng chảy cao hơn 200°C.
d. PVC không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng mặt trời.
Câu 4: Polybuta-1,3-diene là một polymer quan trọng trong ngành sản xuất cao su.
a. Polybuta-1,3-diene được tổng hợp từ buta-1,3-diene.
b. Polybuta-1,3-diene chỉ có thể tồn tại ở dạng rắn.
c. Polybuta-1,3-diene có tính đàn hồi cao.
d. Polybuta-1,3-diene không thể bị phân hủy sinh học.
Câu 5: Nylon-6,6 là một loại polymer được sản xuất qua phản ứng trùng ngưng.
a. Nylon-6,6 được tạo thành từ adipic acid và hexamethylenediamine.
b. Nylon-6,6 có độ bền cơ học kém hơn so với polyester.
c. Nylon-6,6 có nhiệt độ nóng chảy khoảng 250°C.
d. Nylon-6,6 có khả năng chống thấm nước tốt.
Câu 6: Polyisoprene là một polymer tự nhiên và được sử dụng chủ yếu trong sản xuất cao su.
a. Polyisoprene là một đồng phân của isoprene.
b. Polyisoprene có tính đàn hồi thấp.
c. Polyisoprene có thể được tổng hợp từ isoprene qua trùng hợp.
d. Polyisoprene có khả năng chịu nhiệt độ cao.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1: Cho các ester sau: Ethyl acetate, propyl acetate, methyl propionate, methyl methacrylate. Có bao nhiêu ester tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer?
Đáp số: …………………………….
Câu 2: Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí ethylene theo sơ đồ:
![]()
Tính thể tích (m3) ethylene (đkc) cần dùng để điều chế được 93,75 kg PVC là bao nhiêu (cho hiệu suất của từng phản ứng đều bằng 90%) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Đáp số: …………………………….
Câu 3: Trong số các loại tơ sau: Tơ nitron, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ cellulose acetate, tơ capron. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo?
Đáp số: …………………………….
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa:
![]()
Người ta đã dùng một loại gỗ có chứa 40% cellulose cần dùng để sản xuất 14 tấn nhựa PE với hiệu suất chung của cả quá trình là 60%. Cho các phát biểu sau:
(a) A1 và A2 đều có thể hòa tan Cu(OH)2/OH– ở điều kiện thường tạo thành dung dịch xanh lam thẫm.
(b) A3 được ứng dụng trong việc thúc quả chín nhanh.
(c) Phản ứng (1) và (3) đều là phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
(d) Để sản xuất ra lượng nhựa PE như trên, khối lượng gỗ đã sử dụng bằng 27 tấn. Số phát biểu đúng là?
Đáp số: …………………………….
Câu 5: Poly (ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình dưới.

Cho các phát biểu sau:
(a) PET thuộc loại polyester.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.
(d) Phản ứng tổng hợp PET từ terephthalic acid và ethylene glycol thuộc loại phản ứng trùng hợp. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp số: …………………………….
Chi tiết bộ câu hỏi các phần nằm trong FILE TẢI VỀ