Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Thạch cao sống có công thức hóa học là

Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Thạch cao sống có công thức hóa học là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi công thức thạch cao sống là gì?, từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan. Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Thạch cao sống có công thức là

A. CaSO4

B. CaSO4.H2O

C. CaSO4.2H2O

D. 2CaSO4.H2O

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O

Tham khảo thêm bộ câu hỏi tại: Chuyên đề bài tập Hóa 12 Kim loại nhóm IA Có đáp án

Thạch cao sống là gì?

Thạc cao sống với thành phần hóa học chính đó là thành phần muối calcium sulfate và có công thức hóa học là (CaSO4.2H2O) tồn tại ở các dạng tinh thể hạt và tinh thể bột. Thạch cao sống khi đem nung ở nhiệt độ ~150oC sẽ cho ra khoáng thạch cao khan (khô) nếu chúng ta nghiền nhỏ và trộn với nước sẽ cho ra vữa thạch cao. 

Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O

Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.1/2H2O

Công thức của Thạch cao khan: CaSO4.

Thạch cao sống chủ yếu được ứng dụng vào các ngành sản xuất vật liệu xây dựng mà cụ thể đó là thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng và sản xuất tấm thạch cao phục vụ cho các công trình đóng trần thạch cao và trang trí nội thất.

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Công thức của thạch cao sống là:

A. 2CaSO4.H2O

B. CaSO4

C. CaSO4.H2O

D. CaSO4.2H2O

Xem đáp án
Đáp án D

Công thức của thạch cao sống là: CaSO4.2H2O

Câu 2. Thạch cao sống được dùng để sản xuất xi măng. Công thức hóa học của thạch cao sống là

A. CaSO4.0,5H2O.

B. CaSO4.

C. CaSO4.H2O.

D. CaSO4.2H2O.

Xem đáp án
Đáp án D

Thạch cao sống được dùng để sản xuất xi măng. Công thức hóa học của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Câu 3. Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. Thạch cao khan.

B. Thạch cao nung.

C. Đá vôi.

D. Thạch cao sống

Xem đáp án
Đáp án D

Trong tự nhiên, Calcium sulphate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Thạch cao sống

Câu 4. Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Xem đáp án
Đáp án C

Ứng dụng không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O) là Thức ăn cho người và động vật. Vì thạch cao nung (CaSO4.H2O) không ăn được

Câu 5. Cho các nhận định sau:

(1) thạch cao sống là CaSO4;

(2) thạch cao sống được dùng để bó bột;

(3) thạch cao được dùng điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng;

(4) thạch cao nung được dùng nặn tượng, đúc khuôn.

Số nhận định đúng là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Xem đáp án
Đáp án A

Các nhận định đúng là 3, 4.

Nhận định 1: Thạch cao sống là CaSO4.2H2O, thạch cao khan là CaSO4.

Nhận định 2: Thạch cao nung được dùng để bó bột

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng

B. Dung dịch Calcium hydroxide (nước vôi trong) là một base mạnh

C. Calcium hydrogen carbonate là chất rắn, không tan trong các acid hữu cơ như Acetic acid

D. Calcium carbonate có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt

Xem đáp án
Đáp án B

A sai. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất xi măng là đá vôi và đất sét, ngoài ra người ta còn dùng quặng sắt và bauxite hoặc phiến Silicon để làm nguyên liệu điều chỉnh.

B đúng.

C. sai. calcium carbonate là chất rắn, tan trong các acid hữu cơ như acetic acid.

Ca(HCO3)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2 Ca + 2CO2 + 2H2O

D sai.  Calcium carbonate  bị phân hủy bởi nhiệt.

CaCO3 → CaO + CO2

Câu 7. Cho các nhận định sau:

(a) Kim loại Al có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch acid mạnh và kiềm.

(b) Cr(OH)3 là chất lưỡng tính.

(c) Công thức của phèn chua là: Na2SO4.Al2(SO4)2.24H2O.

(d) Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính, trong đó tính base trội hơn tính acid.

(e) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

(f) NaHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính acid.

Số nhận định sai là:

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Xem đáp án
Đáp án C

Sai. Kim loại Al thể hiện tính khử khi phản ứng với acid và kiềm, không có tính lưỡng tính.

(a) Đúng. Cr(OH)3 phản ứng với acid và kiềm.

Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

(b) Sai. Công thức của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O.

(c) Đúng.

(d) Sai. Hỗn hợp Al và Fe3O4 dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

(e) Sai. NaHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính base.

Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

A. Đều có cùng một kiểu mạng tinh thể.

B. Ca, Sr, Ba đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

C. Trong các hợp chất thường có số oxi hoá +2.

D. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân

Xem đáp án
Đáp án A

Nhận định không đúng về kim loại nhóm IIA: Đều có cùng một kiểu mạng tinh thể.

Câu 9. Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là

A. 8

B. 6

C. 4 

D. 5

Xem đáp án
Đáp án B

+) Ba(OH)2 phản ứng với KHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2

+) NaHSO4 phản ứng với K2CO3, Ba(HCO3)2

+) K2CO3 phản ứng với Ba(HCO3)2

=> có tất cả 6 phản ứng

Câu 10. Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?

A. Quỳ tím

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch HCl

D. dung dịch Ba(OH)2

Xem đáp án
Đáp án A

Dùng Quỳ tím có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự 

Làm quỳ tím đổi sang màu đỏ là H2SO4 

Không có hiện tượng gì là BaCl2, Na2SO

Sử dụng dung dịch H2SO4 nhận biết được ở trên để nhận biết 2 chất còn lại 

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Không có hiện tượng gì là Na2SO4

Câu 11. Hợp chất của calcium nào sau đây không gặp trong tự nhiên?

A. CaCO3.

B. CaSO4.

C. Ca(HCO3)2.

D. CaO.

Xem đáp án
Đáp án D

Trong không khí có H2O; CO2 ; SO2 ... có khả năng phản ứng với CaO nên không gặp CaO tro

Câu 12. Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.

(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.

(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.

(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.

(e) Kim loại magnesium có cấu trúc mạng tinh thể lục phương.

Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem đáp án
Đáp án B

Các phát biểu đúng là:

(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.

(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.

(e) Kim loại magnesium có cấu trúc mạng tinh thể lục phương.

----------------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Hóa 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm