Trong tự nhiên canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước được gọi là
CaSO4: Canxi sunfat
Trong tự nhiên canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước được gọi là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi, hy vọng phần trả lời sẽ giúp các bạn hoàn thành tốt bài tập. Từ đó biết cách vận dụng vào các dạng câu hỏi bài tập tương tự.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan
- Hợp chất nào của Canxi được dùng để đúc tượng bó bột khi gãy xương
- Thạch cao sống có công thức hóa học là
- Thạch cao khan có công thức là
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao khan
A. boxit.
C. thạch cao nung.
D. thạch cao sống.
Đáp án hướng dẫn giải
Thạch cao nung: CaSO4.H2O
Đáp án C
Hợp chất của của kim loại kiềm thổ
Boxit là Al2O3.2H2O.
Đá vôi là CaCO3.
Thạch cao nung là CaSO4.1/2H2O.
Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương
Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Thạch cao sống chủ yếu được ứng dụng vào các ngành sản xuất vật liệu xây dựng mà cụ thể đó là dùng để sản xuất xi măng và sản xuất tấm thạch cao phục vụ cho các công trình đóng trần thạch cao và trang trí nội thất
Thạch cao khan: CaSO4
Thạch cao khan đem nghiền thành bột rồi trộn với nước cho ra vữa thạch cao. Sau đó đem vữa thạch cao này đi đổ vào khuôn và đợi ninh kết (thủy hóa lại dưới dạng CaSO4.2H2O và một số thành phần phụ gia chưa được thủy hóa là CaSO4.0,5H2O) sẽ cho ra một vật liệu màu trắng với cường độ và độ ổn định nhất định. Đây chính là thạch cao mà chúng ta sử dụng trong ngành xây dựng
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Nội dung nhận định nào dưới đây chỉ ra chưa đúng
A. Phèn chua có công thức là K.Al(SO4)2.12H2O
B. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O
C. Thành phần chính của quặng dolomit là CaCO3.MgCO3
D. Amophot là phân phức hợp có công thức (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
Amophot là phân phức hợp có công thức là NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Câu 2. Cho dãy các chất: KOH, KNO3, SO2, SO3, CO2, KHSO4, K2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch Ba(NO3)2 là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Các chất tạo kết tủa với dung dịch Ba(NO3)2 là: SO3, KHSO4, K2SO3, K2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3
Ba(NO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + 2HNO3 + K2SO4
Ba(NO3)2 + Na2SO3 → 2KNO3 + BaSO3↓
Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4↓
Câu 3. Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2
2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O
NaHSO4 phản ứng với K2CO3, Ba(HCO3)2
Na2CO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + H2O + CO2
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → Na2SO4 + BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Na2CO3 phản ứng với Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3
Câu 4. Thành phần chính của quặng dolomit là :
A. MgCO3. Na2CO3
B. CaCO3.MgCO3
C. CaCO3.Na2CO3
D. FeCO3.Na2CO3
Câu 5. Quặng hemantit có công thức hóa học là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. Al2O3
Quặng hemantit có công thức hóa học là: Fe2O3
Câu 6. Thành phần chính của quặng boxit là
A. NaCl.KCl
B. CaCO3.MgCO3
C. Al2O3.2H2O
D. CaSO4.2H2O
Câu 7. Thạch cao khan có công thức là
A. CaCO3.
B. MgCO3.
C. CaSO4.
D. MgSO4.
Câu 8. Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức phân tử của thạch cao nung là
A. CaSO4.2H2O.
B. CaSO4.5H2O.
C. CaSO4.H2O.
D. CaSO4.
Câu 9. Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của thạch cao nung
A. Đúc tượng, bó bột khi ngãy xương
B. Nguyên liệu xản xuất giấy
C. Nguyên liệu sản xuất ống nhựa
D. Sản xuất axit sunfuric
Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của thạch cao nung
Đúc tượng, bó bột khi ngãy xương
Câu 10. Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật.
D. Nặn tượng.
Câu 11. Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của thạch cao nung?
A. Đúc tượng, bó bột khi ngãy xương
B. Nguyên liệu xản xuất giấy
C. Nguyên liệu sản xuất ống nhựa
D. Sản xuất axit sunfuric
Câu 12. Nội dung câu nào sau đây không đúng khi nói về canxi?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Câu không đúng là: Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2.
Phương trình hóa học
2Ca + O2 → 2CaO => Ca bị oxi hóa khi tác dụng với O2.
Câu 13. Thạch cao nung được điều chế bằng cách nung thạch cao sống CaSO4.2H2O ở 180oC. Công thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.H2O
B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4
D. CaSO4.3H2O
Câu 14. Chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?
A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO tạo thành CaCO3
B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4
C. Do dự phân hủy Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch: CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu
Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là quá trình phản ứng thuận nghịch:
CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu
...............................
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn tài liệu rất hữu ích giúp bạn đọc giải đáp các thắc mắc Trong tự nhiên canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước được gọi là, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12, Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.
VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com. Mời các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, bài giảng hay mới nhất.
Chúc các bạn học tập tốt.